
Bột pha tiêm Trepmycin 1g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Trepmycin 1g với thành phần Streptomycin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Pharbaco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 50 Lọ). Bột pha tiêm Bột pha tiêm Trepmycin 1g có số đăng ký lưu hành là VD-18364-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Trepmycin 1g
Bột pha tiêm Trepmycin 1g là thuốc gì?
Bột pha tiêm Trepmycin 1g là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn, đặc biệt là lao, khi kết hợp với các thuốc kháng lao khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Streptomycin | 1g |
Chỉ định:
- Kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao.
- Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacteria khác gây ra (kể cả hủi).
- Điều trị bệnh tularemia và dịch hạch.
- Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella.
- Phối hợp với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuẩn Malleomyces mallei).
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn và hạ cam (granuloma inguinale và chancroid).
- Phối hợp với penicillin hoặc ampicilin trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus (trong trường hợp nhạy cảm).
- Điều trị nhiễm khuẩn lậu do chủng nhạy cảm với streptomycin (khi các aminoglycoside khác hoặc thuốc kháng khuẩn khác không hiệu quả hoặc chống chỉ định).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với streptomycin hoặc các aminoglycoside khác.
- Bệnh nhược cơ.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ quan trọng nhất là độc tính đối với tai (tổn thương dây thần kinh ốc tai và tiền đình), gây chóng mặt, điếc, ù tai. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Chẹn dẫn truyền thần kinh cơ, rối loạn thị lực, dị cảm, phản ứng dị ứng (ngoại ban, ban đỏ, sốt, mày đay, phù Quincke).
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất khứu giác, viêm rễ thần kinh, viêm tuỷ, ức chế hô hấp.
- Hiếm gặp (<1/1000): Mất tập trung tinh thần nhất thời, hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu tan máu, suy thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Dược lực học:
Streptomycin là kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương. Tuy nhiên, nhiều chủng vi khuẩn đã kháng streptomycin. Hiện nay, streptomycin thường được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác.
Dược động học:
Sau khi tiêm bắp 1g streptomycin, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 25-59 mcg/ml và giảm khoảng 50% sau 5-6 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua thận. Suy giảm chức năng thận làm giảm thải trừ thuốc và tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Liều lượng và cách dùng:
Streptomycin sulfat chỉ dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào bệnh, tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Tham khảo bảng liều dùng chi tiết bên dưới. Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh | Liều dùng người lớn | Liều dùng trẻ em |
---|---|---|
Lao và các bệnh do Mycobacteria khác | 1g/ngày hoặc 15mg/kg thể trọng/ngày (không dùng đơn độc) | 10mg/kg thể trọng/ngày |
Tularemia | 1-2g/ngày, chia 2 lần, 7-14 ngày | - |
Dịch hạch | 2g/ngày (30mg/kg), chia 2 lần, tối thiểu 10 ngày | 30mg/kg/ngày, chia 2-3 lần, 10 ngày |
Brucella (phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin) | 1g/lần, 1-2 lần/ngày tuần đầu, sau đó 1 lần/ngày | 20mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày), 2 tuần |
Viêm màng trong tim (phối hợp với penicillin) | Xem chi tiết trong phần văn bản | - |
Nhiễm khuẩn khác (do vi khuẩn nhạy cảm) | 1-2g/ngày, chia 2-4 lần | 20-40mg/kg/ngày, chia 2-4 lần |
Người suy thận | Điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (xem chi tiết trong phần văn bản) | - |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thường xuyên kiểm tra thính lực khi điều trị dài ngày.
- Thận trọng ở người suy thận.
- Trẻ em không dùng quá liều khuyến cáo.
- Cẩn thận với phản ứng mẫn cảm da.
- Có thể gây bội nhiễm do vi sinh vật không nhạy cảm.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm thẩm tách thận nếu cần thiết.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Tương tác thuốc:
Độc tính với thính giác tăng lên nếu dùng cùng với acid ethacrynic, furosemid, manitol và một số thuốc lợi tiểu khác.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Streptomycin:
Streptomycin là một kháng sinh aminoglycoside được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, do sự xuất hiện của các chủng vi khuẩn kháng thuốc, việc sử dụng streptomycin hiện nay thường được hạn chế và chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt, thường là phối hợp với các thuốc khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharbaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Streptomycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 Lọ |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |