
Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin với thành phần Ciprofloxacin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Usp. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Gói). Bột pha hỗn dịch uống Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin có số đăng ký lưu hành là VD-24053-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin
Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin là thuốc gì?
Bột pha hỗn dịch uống Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm quinolon, có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng ức chế DNA gyrase của vi khuẩn, ngăn cản quá trình sao chép và sửa chữa ADN của vi khuẩn, dẫn đến ức chế sự phát triển và tiêu diệt vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ciprofloxacin | 250mg |
Chỉ định
Ciprofloxacin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới
- Lậu
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm xương - tủy
- Viêm ruột vi khuẩn nặng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch
Lưu ý: Liều dùng và thời gian điều trị cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin, các thuốc quinolon khác.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (trừ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ciprofloxacin:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ transaminase. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Nhức đầu, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu, đau khớp, sưng khớp. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin, cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác (kể cả ảo giác), rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ, viêm đại tràng màng giả, hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch, hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật, đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh (có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid), có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, nhạy cảm với ánh sáng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản. |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Ciprofloxacin có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.
Một số tương tác thuốc đáng chú ý:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
- Thuốc chống toan (chứa nhôm và magie): Giảm hấp thu ciprofloxacin.
- Chế phẩm có sắt hoặc kẽm: Giảm hấp thu ciprofloxacin.
- Sucralfat: Giảm hấp thu ciprofloxacin.
- Thuốc gây độc tế bào: Giảm hấp thu ciprofloxacin.
- Didanosin: Giảm nồng độ ciprofloxacin.
- Theophylline: Tăng nồng độ theophylline.
- Cyclosporin: Tăng creatinin huyết thanh.
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
Dược lực học
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm quinolon, có tác dụng ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn. Điều này ngăn chặn quá trình sao chép và sửa chữa ADN của vi khuẩn, dẫn đến sự ức chế sinh trưởng và tiêu diệt vi khuẩn.
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng tốt trên nhiều vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương.
Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Thức ăn và thuốc kháng acid làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 3,5-4,5 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng trường hợp. Liều dùng tham khảo:
Trẻ em và trẻ vị thành niên: 7,5 - 15 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
Người lớn: Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Cách dùng: Uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống nhiều nước. Không dùng cùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase, bệnh nhược cơ.
- Sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh vi khuẩn kháng thuốc.
- Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis.
- Hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi).
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu, theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ciprofloxacin
Ciprofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon có phổ rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV, cần thiết cho quá trình sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Gói |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |