Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250

Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250 với dạng bào chế Dạng bột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20766-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp tại Tây Ban Nha. Salmeterol , Fluticasone propionate là hoạt chất chính có trong Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250. Thương hiệu của thuốc Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250 chính là Gsk

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250

Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250 là thuốc gì?

Seretide Evohaler DC 50/250 là thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất: salmeterol và fluticasone propionate. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Salmeterol 50 mcg
Fluticasone propionate 250 mcg

Chỉ định

Seretide Evohaler DC 50/250 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh hen suyễn (tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục):
    • Bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid dạng xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài.
    • Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
    • Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn "khi cần".
  • Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn nặng với protein sữa.
  • Điều trị chính tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, hoặc COPD khi cần điều trị tích cực.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu
  • Hô hấp: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD), viêm phế quản, viêm mũi họng, khàn giọng/khản tiếng, kích ứng họng, viêm xoang
  • Nội tiết - chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng đường huyết
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Run
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn trên da
  • Hô hấp: Khó thở
  • Tâm thần: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực
  • Mắt: Đục thủy tinh thể
  • Da: Vết thâm tím

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Hô hấp: Nấm candida thực quản, co thắt phế quản
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng hầu)
  • Nội tiết - chuyển hóa: Hội chứng Cushing, các dấu hiệu Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương
  • Tâm thần: Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích (chủ yếu ở trẻ em)
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu
  • Mắt: Tăng nhãn áp

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Nên tránh dùng cả chất chẹn beta chọn lọc và không chọn lọc ở bệnh nhân trừ khi có lý do bắt buộc. Tránh dùng đồng thời fluticasone propionate và ritonavir trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tác dụng phụ toàn thân của corticosteroid. Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (như ketoconazole) do khả năng tăng phơi nhiễm toàn thân với fluticasone propionate.

Dược lực học

Salmeterol: Là chất chủ vận thụ thể giao cảm beta 2 có tác dụng chọn lọc và kéo dài (12 giờ), tạo ra tác dụng giãn phế quản lâu dài.

Fluticasone propionate: Tại liều khuyến cáo, có hoạt tính kháng viêm mạnh tại phổi, làm giảm triệu chứng và cơn kịch phát của bệnh hen.

Dược động học

Thông tin chi tiết về dược động học của Salmeterol và Fluticasone propionate được mô tả trong phần thông tin thêm về thành phần.

Liều lượng và cách dùng

Hen suyễn: Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Một liều hít (50 mcg salmeterol và 250 mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày hoặc một liều hít (50 mcg salmeterol và 500 mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 500/500 mcg, 2 lần/ngày.

COPD: Liều đề nghị cho người lớn là một liều hít 50/250 mcg tới 50/500 mcg salmeterol/fluticasone propionate x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Cách dùng: Seretide Evohaler DC 50/250 chỉ dùng để hít qua miệng. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng được mô tả trong phần "Cách dùng Bột hít phân liều Seretide Evohaler DC 50/250" (xem phần hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tình trạng bệnh xấu đi và đợt cấp: Seretide Evohaler DC 50/250 không nên được bắt đầu ở những bệnh nhân đang trong giai đoạn tình trạng bệnh xấu đi nhanh chóng hoặc những đợt cấp của hen hoặc COPD có nguy cơ đe dọa tính mạng.
  • Tác dụng tại chỗ của các corticosteroid dạng hít: Có thể xảy ra nhiễm trùng tại chỗ do Candida albicans.
  • Viêm phổi: Cảnh giác với khả năng xảy ra viêm phổi tiến triển ở các bệnh nhân COPD.
  • Chuyển bệnh nhân từ liệu pháp điều trị corticosteroid toàn thân: Cần theo dõi thường xuyên chức năng vỏ thượng thận.
  • Tăng chức năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận: Có thể xảy ra các tác dụng của corticosteroid toàn thân.
  • Co thắt phế quản nghịch lý: Có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch lý.
  • Các phản ứng quá mẫn tức thì: Có thể xảy ra phản ứng phản vệ.
  • Tác dụng trên tim mạch và hệ thần kinh trung ương: Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn tim mạch.
  • Giảm mật độ khoáng xương: Cần theo dõi và điều trị ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao.
  • Tác dụng lên sự tăng trưởng: Giám sát sự tăng trưởng của trẻ em.
  • Bệnh tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể: Giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có sự thay đổi thị lực hoặc tiền sử tăng áp lực nội nhãn.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra do quá liều salmeterol là những biểu hiện điển hình của kích thích quá mức thụ thể beta 2 - adrenergic. Khi hít quá liều fluticasone propionate cấp tính có thể dẫn đến ức chế tạm thời trục hạ đồi - tuyến yên – tuyến thượng thận. Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều salmeterol và fluticasone propionate. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp nếu cần.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất/Dược liệu)

Salmeterol: (Thông tin chi tiết về dược động học đã được mô tả ở trên).

Fluticasone propionate: (Thông tin chi tiết về dược động học đã được mô tả ở trên).

Lưu ý: Thông tin trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Salmeterol Fluticasone propionate
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dạng bột
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.