
Bột Doromax 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha hỗn dịch uống Bột Doromax 200mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Bột Doromax 200mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Domesco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Azithromycin , và được đóng thành Hộp 10 gói. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-4059-07
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Bột Doromax 200mg
Bột Doromax 200mg là thuốc gì?
Bột Doromax 200mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Azithromycin 200mg. Thuốc có tác dụng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Azithromycin | 200mg |
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (nhẹ và vừa): Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do S. aureus, S. pyogenes hoặc S. agalactia (Streptococcus nhóm B).
- Bệnh lây qua đường tình dục: Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi, bệnh lậu không biến chứng do N. gonorrhoeae nhạy cảm; viêm niệu quản không do lậu cầu.
- Nhiễm Chlamydia trachomatis: Nhiễm C. trachomatis ở hệ tiết niệu - sinh dục; viêm phổi do C. trachomatis ở trẻ em; bệnh mắt hột do C. trachomatis; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung do C. trachomatis.
- Nhiễm Legionella pneumophila.
- Ho gà do Bordetella pertussis.
- Dự phòng tiên phát nhiễm phối hợp Mycobacterium avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.
- Một số bệnh khác (theo chỉ định của bác sĩ): Bệnh do nhiễm xoắn khuẩn Leptospira; Bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori; tả do Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, đầy hơi, khó tiêu, phát ban, không ngon miệng, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời. Sử dụng azithromycin lâu dài ở liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục.
Tương tác thuốc:
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà.
- Dùng azithromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng cyclosporin khi sử dụng đồng thời.
- Theo dõi nồng độ digoxin khi sử dụng đồng thời với digoxin.
- Chống chỉ định phối hợp với pimosid.
- Thận trọng và theo dõi người bệnh khi dùng đồng thời với theophylin, nelfinavir, warfarin.
Dược lực học:
Azithromycin là một kháng sinh macrolid có hoạt phổ rộng. Azithromycin thường có tính chất kìm khuẩn nhưng nếu ở nồng độ cao cũng có thể diệt khuẩn. Thuốc ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào các tiểu đơn vị của ribosom 50S. Hoạt tính kháng khuẩn của azithromycin bị giảm ở pH thấp. Thuốc phải vào trong các thực bào mới có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh nội bào.
Dược động học:
Azithromycin có đặc điểm nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nhưng nồng độ thuốc trong mô lại cao và tồn tại lâu. Sau khi uống, azithromycin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Azithromycin phân bố phần lớn vào mô và dịch cơ thể. Azithromycin được thải trừ theo nhiều pha, chủ yếu qua mật.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Cho bột thuốc vào trong 10-15ml nước, khuấy đều và uống ngay.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Azithromycin uống không được dùng để điều trị ngoại trú viêm phổi vừa và nặng hoặc người bệnh có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tại bệnh viện, suy giảm miễn dịch.
- Thận trọng khi dùng cho người có chức năng gan hoặc thận bị tổn thương.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Azithromycin:
Azithromycin là một kháng sinh macrolid có phổ tác dụng rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó có khả năng tích lũy trong các tế bào miễn dịch, giúp điều trị hiệu quả các nhiễm trùng nội bào.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Azithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |