Viên sủi Sovepred

Viên sủi Sovepred

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên sủi Sovepred là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, có thành phần chính là Prednisolone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26388-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén sủi bọt và được đóng thành Hộp 30 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên sủi Sovepred, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Sovepred

Viên sủi Sovepred là thuốc gì?

Viên sủi Sovepred là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất Prednisolone. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Prednisolone 5mg

Chỉ định

Sovepred được chỉ định trong các trường hợp cần tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch như:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ toàn thân
  • Một số thể viêm mạch (Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút)
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng
  • Thiếu máu tan huyết
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Các bệnh dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ
  • Ung thư (bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Nhiễm khuẩn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc-xin virus sống.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
  • Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Prednisolone tác động đến chuyển hoá của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone. Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Dược lực học

Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm, giảm tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế phospholipase A2, làm giảm tính thấm mao mạch. Tác dụng ức chế miễn dịch chủ yếu do các tác dụng trên. Liều thấp có tác dụng chống viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dược động học

Khả dụng sinh học đường uống khoảng 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 4 giờ. Prednisolone liên kết với protein khoảng 90-95%. Được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu và mật. Nửa đời thải trừ khoảng 2,5-3,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Hòa tan viên sủi trong nước, uống trong bữa ăn sáng.

Liều dùng: Tùy thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống 1 lần/ngày vào buổi sáng. Sau khi kiểm soát bệnh, giảm liều từ từ. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: 0,35 - 1,2mg/kg/ngày.
  • Liều duy trì: 5 - 15mg/ngày.

Trẻ em: Liều dùng dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh, đáp ứng và cân nặng.

  • Liều khởi đầu: 0,5 - 2mg/kg/ngày.
  • Liều duy trì: 0,25 - 0,5mg/kg/ngày.

Liều dùng trong một số bệnh lý:

  • Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): Liều khởi đầu 5-10mg/ngày.
  • Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5-10mg/ngày.
  • Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20-30mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: Liều khởi đầu 30mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở người loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi, với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột.
  • Liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều (dùng thuốc dài ngày): hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu quá liều.

Quên liều

Uống thuốc khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.

Thông tin thêm về Prednisolone

Prednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm mạnh mẽ và tác dụng ức chế miễn dịch. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Prednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén sủi bọt
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.