
Viên sủi Solu
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên sủi Solu là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Boston, có thành phần chính là Prednisolone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-32506-19. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén sủi bọt và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên sủi Solu, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Solu
Viên sủi Solu là thuốc gì?
Viên sủi Solu là thuốc kháng viêm chứa Prednisolone, thuộc nhóm glucocorticoid.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisolone | 20mg |
Chỉ định:
Viên sủi Solu được chỉ định để điều trị giảm tình trạng viêm, dị ứng trong các trường hợp:
- Colagen - mô liên kết: Giai đoạn tiến triển của các bệnh hệ thống, bao gồm: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng.
- Da liễu: Các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng (đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước), bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da), bệnh Lichen phẳng, bệnh mày đay cấp tính, bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.
- Tiêu hóa: Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohn’s (viêm ruột từng vùng), bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan), viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).
- Nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain (dạng có u hạt) nặng, tăng calci huyết.
- Huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng, thiếu máu mất hồng cầu tự miễn, kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh lympho ác tính, giảm nguyên hồng cầu mãn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.
- Nhiễm trùng: Viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao trầm trọng, đe dọa đến tính mạng, viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng.
- Ung thư phổi: Điều trị chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi, giảm phù và viêm có liên quan đến các phương pháp điều trị ung thư phổi (xạ trị và hóa trị).
- Thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu, hội chứng thận hư do hyalin hóa (kính hóa) cục bộ và ổ cầu thận, giai đoạn III và IV của bệnh thận lupus, u hạt sarcoid trong thận, viêm mạch máu kèm suy thận, viêm cầu thận tăng sinh mạch.
- Thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa rễ - dây thần kinh tự phát mãn tính, co giật ở trẻ sơ sinh (hội chứng West) / hội chứng Lennox-Gastaut, đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại.
- Mắt: Viêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau nghiêm trọng, phù lồi mắt, các bệnh lý thần kinh ở mắt, do tiêm tĩnh mạch corticosteroid (trong chỉ dẫn này, đường uống không phải là khuyến cáo đầu tiên).
- Tai, mũi, họng: Viêm tai giữa có xuất dịch, polyp mũi, viêm xoang cấp hoặc mãn tính, điều trị ngắn ngày trong viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm thanh quản cấp tính kèm thở rít (viêm thanh môn thanh quản) ở trẻ em.
- Hô hấp: Hen suyễn liên tục (tốt nhất cho đợt điều trị ngắn, trong trường hợp thất bại trong điều trị dạng hít liều cao), hen cấp (đặc biệt là hen cấp nặng), bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (trong đánh giá khả năng tái phát của hội chứng tắc nghẽn), phát triển sarcoidosis, xơ phổi mô kẽ lan tỏa.
- Khớp: Viêm khớp dạng thấp và một vài trường hợp viêm đa khớp, đau cơ dạng thấp và bệnh Horton (viêm động mạch toàn thân), sốt do thấp khớp cấp tính, viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, kịch phát.
- Cấy ghép cơ quan và tế bào gốc tạo máu: Dự phòng hoặc điều trị cấy ghép, dự phòng hoặc điều trị bệnh lý túc chủ chống lại ghép.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Prednisolone hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Mọi trường hợp nhiễm trùng (trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt).
- Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
- Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
- Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).
Tác dụng phụ:
Xem chi tiết phần tác dụng phụ trong thông tin ban đầu.
Tương tác thuốc:
Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong thông tin ban đầu.
Dược lực học:
Prednisolone là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch. Cơ chế tác dụng bao gồm ổn định màng lysosom, ức chế sự tập trung đại thực bào tại ổ viêm, giảm tính thẩm thành mạch và hình thành phù, giảm thành phần bổ thể, đối kháng với hoạt tính của histamin và giải phóng kinin, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và hình thành sẹo.
Dược động học:
Prednisolone được hấp thu dễ dàng từ đường tiêu hóa. Được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua đường nước tiểu. Thời gian bán thải từ 2,5 đến 3,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Xem chi tiết phần liều dùng và cách dùng trong thông tin ban đầu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem chi tiết phần thận trọng khi dùng trong thông tin ban đầu.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Prednisolone:
Prednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Prednisolone Prednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |