Viên sủi SaVi Drinate

Viên sủi SaVi Drinate

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên sủi SaVi Drinate với thành phần là Alendronic acid , Colecalciferol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Savi (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-28041-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên sủi Viên sủi SaVi Drinate, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Viên sủi SaVi Drinate

Viên sủi SaVi Drinate là thuốc gì?

SaVi Drinate là thuốc điều trị loãng xương, kết hợp hai hoạt chất: acid alendronic và colecalciferol (vitamin D3).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acid alendronic 70 mg
Colecalciferol (Vitamin D3) 2800 IU

Chỉ định

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới.
  • Tăng khối lượng xương và giảm tỷ lệ gãy xương (xương hông, cột sống).

Lưu ý: SaVi Drinate không được dùng đơn độc để điều trị thiếu hụt vitamin D.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản hoặc các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản (hẹp hoặc không giãn tâm vị).
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Hạ canxi máu.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng SaVi Drinate bao gồm:

Thường gặp (≥1/100):

  • Ợ nóng, khó nuốt, đau khi nuốt, loét thực quản (có thể gây đau ngực, ợ nóng hoặc khó nuốt, đau khi nuốt).
  • Đau xương, cơ hoặc khớp (đôi khi nặng).
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
  • Rụng tóc, ngứa.

Ít gặp (≥1/1.000 và <1/100):

  • Rối loạn vị giác.
  • Viêm mắt.
  • Buồn nôn, nôn, viêm dạ dày.
  • Phát ban, hồng ban.
  • Phản ứng đáp ứng cấp tính thoáng qua (đau cơ, mệt mỏi, sốt).

Hiếm gặp (≥1/10.000 và <1/1.000):

  • Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch).
  • Giảm canxi máu có triệu chứng.
  • Hẹp thực quản; loét hầu họng; thủng, loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa trên.
  • Phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng trên da nặng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).
  • Hoại tử xương hàm, gãy thân xương dài và gãy dưới mấu chuyển không điển hình.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

SaVi Drinate có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Estrogen: Việc sử dụng đồng thời chưa được xác định an toàn và hiệu quả.
  • Thuốc bổ sung canxi và thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu alendronate.
  • Aspirin: Có thể tăng nguy cơ phản ứng tiêu hóa trên.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
  • Colestyramin hoặc colestipol hydroclorid: Có thể làm giảm hấp thu vitamin D.
  • Lợi tiểu thiazid: Có thể gây tăng canxi huyết ở người thiểu năng cận giáp.
  • Phenobarbital và phenytoin: Có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxycolecalciferol.
  • Corticosteroid: Cản trở tác dụng của vitamin D.
  • Glycosid trợ tim: Có thể làm tăng độc tính của glycosid trợ tim.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Acid alendronic: Thuộc nhóm bisphosphonate, ức chế sự hoạt động của tế bào hủy cốt bào, làm giảm sự tái hấp thu xương và tăng khối lượng xương.

Colecalciferol (Vitamin D3): Duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường trong huyết tương, tăng hấp thu canxi từ ruột và huy động canxi từ xương vào máu.

Dược động học

Acid alendronic: Sinh khả dụng đường uống thấp (0.7%), bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải dài (trên 10 năm).

Colecalciferol (Vitamin D3): Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và thận. Thời gian bán thải trong huyết tương là 19-25 giờ, nhưng lưu giữ lâu trong mô mỡ. Bài tiết chủ yếu qua mật và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều khuyến cáo: 1 viên/tuần, hòa tan trong 100-150ml nước và uống ngay sau khi thuốc tan hoàn toàn. Uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Đứng hoặc ngồi thẳng trong 30 phút sau khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn đường tiêu hóa.
  • Nguy cơ hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình.
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận (Clcr < 35 ml/phút).
  • Thận trọng khi dùng cho người bị phenylketon niệu (chứa aspartame).
  • Chứa 227 mg natri/viên.

Xử lý quá liều

Acid alendronic: Triệu chứng: hạ canxi máu, hạ phosphat máu, khó chịu dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản. Xử trí: chưa có hướng dẫn cụ thể. Uống sữa hoặc thuốc kháng acid có thể liên kết với alendronate. Không nên gây nôn.

Colecalciferol: Chưa có dữ liệu về ngộ độc với liều <10.000 IU/ngày.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Không uống 2 viên trong cùng một ngày.

Thông tin thêm về thành phần

Acid alendronic:

Acid alendronic là một bisphosphonate, một loại thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loãng xương. Nó hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của các tế bào hủy cốt bào, từ đó làm giảm sự mất xương và tăng mật độ xương.

Colecalciferol (Vitamin D3):

Colecalciferol, hay Vitamin D3, là một loại vitamin tan trong chất béo cần thiết cho sự hấp thu canxi và phospho. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương và răng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên sủi
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.