
Viên sủi Panadol 500mg
Liên hệ
VN-16488-13 là số đăng ký của Viên sủi Panadol 500mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Gsk, được sản xuất tại Úc. Thuốc có thành phần chính là Paracetamol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên sủi Panadol 500mg được sản xuất thành Viên nén sủi bọt và đóng thành Hộp 5 Vỉ x 4 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Panadol 500mg
Viên sủi Panadol 500mg là thuốc gì?
Panadol viên sủi 500mg là thuốc giảm đau và hạ sốt chứa hoạt chất Paracetamol.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị các cơn đau từ nhẹ đến vừa, bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương khớp, đau sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng.
- Hạ sốt.
Chống chỉ định
- Dị ứng với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan hoạt động.
- Phenylketonuria.
- Không dung nạp fructose.
- Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
- Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng kéo dài paracetamol liều bình thường hàng ngày có thể tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Sử dụng đồng thời với phenytoin có thể giảm hiệu quả của paracetamol và tăng nguy cơ độc tính gan.
- Probenecid có thể làm giảm độ thanh thải của paracetamol.
- Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng enzym gan (barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampicin và ethanol).
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt. Không giống như thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị. Cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được xác định hoàn toàn, có thể liên quan đến tác dụng ở trung ương và ngoại biên.
Dược động học
Hấp thu:
Paracetamol được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.
Phân bố:
Paracetamol được phân bố nhanh vào hầu hết các mô. Thể tích phân bố ở người lớn khoảng 1-2 lít/kg và ở trẻ em từ 0,7-1,0 lít/kg. Paracetamol không gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi cytochrom P450 tạo thành chất trung gian có tính phản ứng cao. Trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này được giải độc. Khi quá liều, lượng chất chuyển hóa độc tính này tăng lên.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi), trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Hòa tan 1-2 viên trong ít nhất nửa cốc nước, mỗi 4-6 giờ nếu cần.
- Liều tối đa hàng ngày: 4000mg (8 viên).
- Khoảng cách tối thiểu giữa các liều: 4 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:
- Hòa tan 250-500mg trong ít nhất nửa cốc nước, mỗi 4-6 giờ nếu cần.
- Liều tối đa hàng ngày: 60mg/kg cân nặng, chia thành nhiều lần.
- Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
- Khoảng cách tối thiểu giữa các liều: 4 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh gan hoặc thận nặng.
- Suy dinh dưỡng kéo dài.
- Mất nước, giảm thể tích máu.
- Bệnh nhân cần lưu ý các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, Lyell, AGEP).
- Bệnh nhân tăng glutathione (nhiễm trùng máu).
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân kiêng muối (mỗi viên chứa 427mg natri).
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose (mỗi viên chứa 50mg sorbitol).
- Không dùng cho bệnh nhân phenylceton niệu (chứa aspartame).
Xử lý quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu, đổ mồ hôi. Quá liều nặng có thể gây tổn thương gan, thậm chí tử vong.
Điều trị: Cần áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay lập tức. Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Paracetamol
Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả, được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng cảm cúm thông thường, đau đầu, đau nhức cơ thể và sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin trong não và tủy sống, làm giảm cảm giác đau và sốt. Tuy an toàn khi sử dụng đúng liều lượng, nhưng quá liều paracetamol có thể gây độc hại cho gan.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Xuất xứ | Úc |