
Viên sủi Kidsolon 4
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên sủi Kidsolon 4 với thành phần là Methylprednisolone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Usp (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27643-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén sủi bọt Viên sủi Kidsolon 4, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Kidsolon 4
Viên sủi Kidsolon 4 là thuốc gì?
Viên sủi Kidsolon 4 là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất Methylprednisolone.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 4mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
- Điều trị một số thể viêm mạch: Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid.
- Điều trị hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Điều trị những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các chỉ định. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao, đang dùng vaccine sống.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali máu, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của một số thuốc khác. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali máu có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
Dược động học
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 112 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào từng trường hợp và sẽ được bác sĩ chỉ định. Liều khởi đầu thường từ 6-40mg/ngày. Liều duy trì thường thấp hơn liều khởi đầu và cần được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
Ví dụ liều dùng cho một số trường hợp:
- Cơn hen cấp tính: 32-48mg/ngày, trong 5 ngày, sau đó giảm dần.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 4-6mg/ngày, có thể tăng lên 16-32mg/ngày trong đợt cấp, sau đó giảm dần.
- Viêm loét đại tràng mạn tính (nhẹ): 8-24mg/ngày trong đợt cấp.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8-1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0.8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó duy trì liều thấp: 8mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
- Thuốc làm hạ kali máu nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm digitalis.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương (khi dùng dài ngày). Có thể cần tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Quên liều
Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh. Nó có tác dụng nhanh hơn và mạnh hơn so với các glucocorticoid khác như hydrocortisone. Tuy nhiên, việc sử dụng dài ngày có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |