Viên sủi Hapacol 650

Viên sủi Hapacol 650

Liên hệ

Viên sủi Hapacol 650 với thành phần là Paracetamol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dhg (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 4 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là 893100224724, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên sủi Viên sủi Hapacol 650, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Hapacol 650

Viên sủi Hapacol 650 là thuốc gì?

Viên sủi Hapacol 650 là thuốc giảm đau và hạ sốt, chứa hoạt chất Paracetamol với hàm lượng 650mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các cơn đau có cường độ nhẹ đến trung bình và các tình trạng sốt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 650 mg

Chỉ định

Thuốc Hapacol 650 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng các cơn đau có cường độ nhẹ đến trung bình.
  • Điều trị các tình trạng sốt.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol 650 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với paracetamol, với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hapacol 650, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất Tác dụng phụ
Hiếm gặp (> 1/10.000, <1/1.000) Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp; Rối loạn gan mật: Tăng mức độ của transaminase gan; Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Khó chịu.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000) Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu; Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết; Rối loạn gan mật: Nhiễm độc gan (vàng da); Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (đã được báo cáo); Rối loạn thận và tiết niệu: Đái mủ vô trùng (nước tiểu đục), tác dụng phụ lên thận; Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Các phản ứng quá mẫn từ phát ban da nhẹ đến phát ban và sốc phản vệ.

Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Paracetamol được chuyển hóa ở gan, vì vậy có thể tương tác với các thuốc sử dụng cùng con đường chuyển hóa. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu đường uống (acenocoumarol, warfarin): Dùng kéo dài liều paracetamol lớn hơn 2 g/ngày có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.
  • Rượu etylic: Làm tăng độc tính của paracetamol.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, phenobarbital, methylphenobarbital, primidon): Giảm sinh khả dụng của paracetamol và tăng độc tính với gan khi dùng quá liều.
  • Thuốc lợi tiểu quai: Tác dụng của thuốc lợi tiểu có thể giảm.
  • Isoniazid: Giảm độ thanh thải của paracetamol.
  • Lamotrigin: Giảm diện tích dưới đường cong và thời gian bán hủy của lamotrigin.
  • Metoclopramid và domperidon: Làm tăng hấp thu paracetamol.
  • Probenecid: Có thể làm tăng nhẹ hiệu quả điều trị của paracetamol.
  • Propranolol: Có thể tăng cường hoạt động của paracetamol.
  • Rifampicin: Tăng độ thanh thải của paracetamol.
  • Nhựa trao đổi ion (cholestyramin): Giảm hấp thu paracetamol.

Dược lực học

Paracetamol là một loại thuốc giảm đau cũng có đặc tính hạ sốt. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được biết rõ, nhưng người ta cho rằng paracetamol hoạt động ở cấp độ hệ thần kinh trung ương và ở mức độ thấp hơn, bằng cách ngăn chặn sự tạo ra xung động đau ở cấp độ ngoại vi. Paracetamol được cho là làm tăng ngưỡng đau bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, bằng cách ngăn chặn các cyclooxygenase trong hệ thần kinh trung ương (cụ thể là COX-3). Paracetamol kích thích hoạt động của các con đường serotonergic giảm dần, ngăn chặn việc truyền các tín hiệu cảm thụ đến tủy sống từ các mô ngoại vi. Tác dụng hạ sốt liên quan đến sự ức chế tổng hợp PGE1 ở vùng dưới đồi.

Dược động học

Khi uống, sinh khả dụng của paracetamol là 75 - 85%. Sự hấp thu nhanh chóng và đầy đủ. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được từ 0,5 đến 2 giờ. Mức độ liên kết với protein huyết tương là 10%. Thời gian để phát huy tác dụng tối đa là 1 - 3 giờ, và thời gian tác dụng là 3 - 4 giờ. Paracetamol được chuyển hóa cơ bản ở gan (90 - 95%), được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, và ở mức độ thấp hơn với acid sulfuric và cystein; dưới 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 - 3 giờ (tăng khi dùng quá liều và ở bệnh nhân suy gan, người già và trẻ em).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên sủi trong nửa cốc nước (khoảng 100 - 150 ml). Trước khi uống thuốc, cần phải đợi hết sủi bọt hoàn toàn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên (650 mg paracetamol) sau mỗi 4 hoặc 6 giờ. Không vượt quá 6 viên trong 24 giờ.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều, tùy theo mức độ lọc cầu thận (liều cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Bệnh nhân suy gan: Không dùng quá 2 g/24 giờ và khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 8 giờ (hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần thận trọng khi dùng paracetamol cho người bệnh có thiếu máu, bệnh tim hoặc phổi, hoặc rối loạn chức năng gan và thận nặng.
  • Việc sử dụng paracetamol ở những bệnh nhân có thói quen uống rượu có thể gây tổn thương gan.
  • Thận trọng được khuyến cáo ở những bệnh nhân hen nhạy cảm với acid acetylsalicylic.
  • Tránh sử dụng đồng thời nhiều hơn một loại thuốc có chứa paracetamol.
  • Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt hơn 3 ngày, hoặc các triệu chứng khác xuất hiện hoặc xấu đi, cần tái khám.
  • Thuốc này chứa aspartam (không dùng cho người bị phenylketon niệu), lactose khan (không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose), và natri benzoat.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm chóng mặt, nôn mửa, chán ăn, vàng da, đau bụng và suy thận và gan. Nếu uống quá liều, bệnh nhân cần được điều trị nhanh chóng tại trung tâm y tế ngay cả khi không có triệu chứng hoặc dấu hiệu đáng kể nào. Thuốc giải độc đặc hiệu là N-acetylcystein (có thể tiêm tĩnh mạch hoặc uống).

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Paracetamol

Paracetamol là một thuốc giảm đau và hạ sốt, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó có tác dụng giảm đau hiệu quả đối với các cơn đau nhẹ đến trung bình, như đau đầu, đau răng, đau cơ, và đau kinh nguyệt. Paracetamol cũng có khả năng hạ sốt hiệu quả trong các trường hợp sốt.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên sủi
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.