Viên sủi Efferalgan 500mg

Viên sủi Efferalgan 500mg

Liên hệ

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên sủi Efferalgan 500mg - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Upsa Sas. Thuốc Viên sủi Efferalgan 500mg có hoạt chất chính là Paracetamol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 300100011324. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Viên nén sủi bọt. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 4 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Efferalgan 500mg

Viên sủi Efferalgan 500mg là thuốc gì?

Viên sủi Efferalgan 500mg là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất chính là Paracetamol.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg

Chỉ định

Thuốc Efferalgan 500mg được chỉ định dùng trong điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, triệu chứng cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo, tuy nhiên tần suất xuất hiện chưa được biết:

Nhóm hệ cơ quan (SOC) Phản ứng phụ
Rối loạn hệ máu và bạch huyết Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy, đau bụng
Rối loạn gan mật Tăng men gan
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ, Phù Quincke, Quá mẫn
Thăm khám cận lâm sàng Giảm chỉ số INR, Tăng chỉ số INR
Rối loạn da và mô dưới da Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
Rối loạn mạch Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn)

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Dùng đồng thời paracetamol với các coumarin (bao gồm warfarin) có thể làm thay đổi nhẹ chỉ số INR. Cần tăng cường theo dõi INR.
  • Phenytoin: Sử dụng đồng thời có thể làm giảm hiệu quả của paracetamol và tăng nguy cơ độc tính gan.
  • Probenecid: Có thể làm giảm độ thanh thải của paracetamol. Nên xem xét giảm liều paracetamol.
  • Salicylamide: Có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
  • Chất gây cảm ứng enzyme: (ví dụ: barbiturate, isoniazid, carbamazepine, rifampin và ethanol) cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt, có tác dụng chống viêm yếu. Không giống như thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị. Cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được xác định hoàn toàn, có thể liên quan đến tác dụng ở trung ương và ngoại biên.

Dược động học

  • Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.
  • Phân bố: Phân bố nhanh vào hầu hết các mô. Thể tích phân bố khoảng 1-2 lít/kg ở người lớn.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan qua hai con đường: liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
  • Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần thận trọng khi dùng ở người suy thận, suy gan. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống.

Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 17kg (khoảng 5 tuổi trở lên).

Cân nặng (kg) Tuổi thích hợp*(năm) Hàm lượng Paracetamol/liều Số viên thuốc/liều Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ) Liều tối đa mỗi ngày (viên)
17 đến < 25 5 đến < 7 250mg 0.5 4 6
25 đến < 33 7 đến < 10 250mg 0.5 - 1 4 6
33 đến < 50 10 đến < 12 500mg 1 4 6
≥50 ≥12 500mg 1 - 2 4 8

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Liều khuyên dùng hàng ngày: Khoảng 60mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần.

Liều tối đa mỗi ngày: Không được vượt quá 4000mg.

Suy thận: Điều chỉnh khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy theo độ thanh thải Creatinin.

Suy gan: Liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.

Thời gian điều trị: Đến 5 ngày trong các trường hợp đau. Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng ở người suy tế bào gan, suy thận nặng, thiếu hụt enzyme G6PD, nghiện rượu, chán ăn, suy dinh dưỡng, mất nước, không dung nạp fructose.
  • Báo cho bác sĩ nếu triệu chứng đau kéo dài quá 5 ngày hoặc sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc không hiệu quả.
  • Mỗi viên thuốc chứa 412,4mg Na.
  • Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da: Cần lưu ý các dấu hiệu của hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu này.

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ. Quá liều có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng, thậm chí tử vong. Điều trị bao gồm dùng thuốc giải độc N-acetylcystein (NAC).

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Paracetamol

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Paracetamol được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi uống. Nó được phân bố rộng rãi trong cơ thể và được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Liều cao có thể gây độc cho gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Upsa Sas
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén sủi bọt
Xuất xứ Pháp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.