
Viên sủi Effer-Paralmax 500
Liên hệ
Viên sủi Effer-Paralmax 500 là thuốc đã được Boston tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-27809-17. Viên nén sủi bọt Viên sủi Effer-Paralmax 500 có thành phần chính là Paracetamol , được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 4 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Effer-Paralmax 500
Viên sủi Effer-Paralmax 500 là thuốc gì?
Effer-Paralmax 500 là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất Paracetamol.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Chỉ định:
Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, triệu chứng cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với paracetamol, propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo, nhưng tần suất chưa được biết:
Nhóm hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng |
Rối loạn gan mật | Tăng men gan |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn |
Thăm khám cận lâm sàng | Giảm chỉ số INR, tăng chỉ số INR |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson |
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn) |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải. Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngưng sử dụng paracetamol. Về điều trị, xem phần Quá liều.
Tương tác thuốc:
Cần thông báo việc đang sử dụng paracetamol với bác sĩ nếu được chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc nồng độ đường huyết. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các thuốc khác bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc không kê đơn. Xem chi tiết về tương tác với thuốc chống đông máu (coumarin, warfarin), phenytoin, probenecid, salicylamid và các chất gây cảm ứng enzyme.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống.
Liều dùng: Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Thông tin liều dùng cho trẻ em và người lớn được trình bày trong bảng dưới đây. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cân nặng (kg) | Độ tuổi* (năm) | Hàm lượng Paracetamol (số viên) trên 1 liều | Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ) | Liều tối đa mỗi ngày (viên) |
---|---|---|---|---|
33 đến < 50 | 10 đến < 12 | 500 mg (1 viên) | 6 | 4 |
≥ 50 | ≥ 12 | 500 mg (1 viên) | 4 đến 6 | 6 |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. |
Người lớn: 500 mg paracetamol (1 viên)/liều, mỗi 4 – 6 giờ. Liều tối đa mỗi ngày: 6 viên (3000 mg). Trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, liều dùng có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh khoảng cách giữa các lần dùng thuốc theo độ thanh thải creatinin (xem bảng chi tiết trong thông tin ban đầu).
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy tế bào gan, suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút), thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD), nghiện rượu mạn tính, uống nhiều rượu, chán ăn, suy dinh dưỡng kéo dài, mất nước, không dung nạp fructose.
- Không tiếp tục điều trị nếu không hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác.
- Thuốc này có chứa natri và aspartam. Xem chi tiết trong thông tin ban đầu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da (SJS, TEN, AGEP). Xem chi tiết trong thông tin ban đầu.
- Thông tin về sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú: xem chi tiết trong thông tin ban đầu.
Xử lý quá liều:
Thông báo ngay cho bác sĩ. Xem chi tiết trong thông tin ban đầu về triệu chứng, cách xử trí và điều trị.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Paracetamol:
(Do thông tin dược lực học và dược động học chưa có, phần này sẽ không được bổ sung)
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Xuất xứ | Việt Nam |