
Viên sủi Calcium
Liên hệ
Viên nén sủi bọt Viên sủi Calcium là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên sủi Calcium là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calci carbonat , và được đóng thành Tuýp 20 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-27518-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Calcium: Thông tin chi tiết sản phẩm
Viên sủi Calcium là một sản phẩm bổ sung canxi, giúp bổ sung lượng canxi cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị các vấn đề liên quan đến thiếu hụt canxi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci carbonat | 500mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt canxi.
- Bổ sung canxi hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
- Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D, trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.
Chống chỉ định
- Tăng calci huyết (như cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn).
- Sỏi calci do tăng calci niệu nặng và sỏi thận.
- Bất động lâu ngày kèm với tăng calci niệu và/hoặc tăng calci huyết.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1000) | Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay. Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh). |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và nồng độ calci huyết tương.
- Tác động của digoxin và các glycosid tim khác có thể tăng do calci và có thể gây độc tính.
- Muối calci làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin (khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng calci).
- Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự hấp thu calci ở thận, nên thận trọng với nguy cơ tăng calci huyết.
- Bisphosphonat, natri fluorid: Yêu cầu dùng tối thiểu khoảng 3 giờ trước khi uống calci (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa).
- Các corticosteroid dùng đường toàn thân làm giảm hấp thu calci.
- Acid oxalic (có trong rau bina và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calci.
Dược lực học
Canxi cần thiết để duy trì nguyên vẹn chức năng của hệ thần kinh, cơ, hệ xương, tính thấm của mao mạch và màng tế bào. Cation là yếu tố hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền của các xung động thần kinh; sự co cơ tim, cơ trơn và cơ xương, chức năng thận; hô hấp và sự đông máu. Canxi còn đóng vai trò điều hòa sự phóng thích và lưu trữ các dẫn truyền xung thần kinh và các hormon, hấp thu và gắn kết các amino acid, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin.
Dược động học
Hấp thu: Canxi được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Canxi được hấp thu tích cực ở tá tràng và hỗng tràng, và với mức độ kém hơn ở những đoạn xa hơn của ruột non. Mức độ hấp thu tùy thuộc vào một số các yếu tố, calci không được hấp thu hoàn toàn qua ruột. Phân bố: Sau khi hấp thu, đầu tiên canxi đi vào dịch ngoại bào và sau đó được kết hợp nhanh chóng vào mô xương. Xương chứa 99% canxi của cơ thể, 1% còn lại được phân bố đồng lượng giữa dịch nội bào và ngoại bào. Thải trừ: Canxi được thải trừ chủ yếu qua phân gồm lượng canxi không được hấp thụ và lượng canxi được tiết qua mật và dịch tụy vào trong lòng ống tiêu hóa. Phần lớn canxi được lọc qua cầu thận được tái hấp thu. Chỉ một lượng nhỏ canxi dạng cation được thải trừ qua nước tiểu. Canxi cũng được thải trừ qua tuyến mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn và trẻ em: 1000 mg/ngày (2 viên/ngày). Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cách dùng: Hòa tan trong một ly nước lọc (khoảng 200 ml) và uống ngay. Thuốc có thể được uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calci qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calci niệu hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calci.
- Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid.
- Nên theo dõi calci huyết thanh và calci niệu với những bệnh nhân suy chức năng thận.
- Mỗi viên chứa khoảng 206,66 mg natri.
Xử lý quá liều
Quá liều dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều nước, đa niệu, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn đến tăng calci huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và cơ quan. Xử trí: Ngừng dùng calci ngay và bù dịch. Trong trường hợp quá liều mạn tính có tăng calci huyết, bước trị liệu ban đầu là bù nước với dung dịch muối. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) để làm tăng thải trừ calci và ngăn ngừa quá tải dịch, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, cần phải thẩm tách. Trong trường hợp tăng calci huyết dai dẳng, phải loại trừ những yếu tố góp phần tăng calci.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Calci Carbonat
Calci Carbonat là một muối canxi, được cơ thể hấp thụ tốt và là nguồn cung cấp canxi quan trọng. Nó được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm bổ sung canxi để hỗ trợ sức khỏe xương và các chức năng khác của cơ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Tuýp 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Xuất xứ | Việt Nam |