Viên sủi Calcium

Viên sủi Calcium

Liên hệ

Là loại thuốc không kê đơn, Viên sủi Calcium với dạng bào chế Viên sủi đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21526-14. Thuốc được đóng gói thành Tuýp 20 Viên tại Việt Nam. Calci lactat, Calci carbonat là hoạt chất chính có trong Viên sủi Calcium. Thương hiệu của thuốc Viên sủi Calcium chính là Hasan

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Viên sủi Calcium

Viên sủi Calcium là thuốc gì?

Viên sủi Calcium là sản phẩm bổ sung canxi, hỗ trợ cho sức khỏe xương khớp. Sản phẩm được bào chế dạng viên sủi, dễ dàng hòa tan và hấp thu.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Calci lactat 2940mg
Calci carbonat 300mg

Chỉ định

  • Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, người cao tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng có nguy cơ cao (dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động).
  • Điều trị còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mạn, bệnh Sheuermann.
  • Bổ sung canxi hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì.
  • Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa biến chứng do thiếu canxi cấp và mạn.
  • Bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày, bệnh tetani mạn tính).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu (như cường cận giáp, quá liều vitamin D, u ác tính tiêu xương…), tăng calci niệu nặng, sỏi thận, sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động.
  • Rung thất trong hồi sức tim.
  • Đang dùng thuốc khác chứa canxi.

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và ợ chua).
  • Hiếm gặp: Tăng calci niệu, tăng calci huyết (dùng liều cao lâu ngày).

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế thải trừ canxi qua thận: Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Canxi làm giảm hấp thu: democlocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và các chất khoáng khác.
  • Canxi làm tăng độc tính tim của glycosid digitalis.
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu canxi.
  • Phylat, oxalat làm giảm hấp thu canxi.
  • Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật làm giảm calci huyết.
  • Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

Dược lực học

Ion canxi cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion canxi giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Canxi cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim, dẫn truyền xung điện trên cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất. Canxi đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

Dược động học

Hấp thu: Canxi hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng canxi được hấp thu, tỷ lệ này thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp tăng hấp thu canxi.

Phân bố và chuyển hóa: 99% canxi trong cơ thể tập trung trong xương và răng, 1% còn lại trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ canxi huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; 5% tạo phức hợp với phosphat, citrat hoặc anion khác; 45% liên kết với protein, chủ yếu là albumin.

Thải trừ: Lượng ion canxi thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ống thận. Hơn 98% ion canxi lọc qua cầu thận được tái hấp thu. Một lượng canxi đáng kể được thải trừ vào sữa (trong thời kỳ cho con bú), một phần qua mồ hôi và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Hòa tan viên sủi trong một ly nước, uống ngay sau khi hòa tan. Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên/ngày.
  • Trẻ em 6 – 10 tuổi: 1 viên/ngày.
  • Trẻ em 3 – 6 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Lưu ý lượng đường trong thuốc khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.
  • Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tăng calci huyết.
  • Thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh, đặc biệt rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis), suy thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim.
  • Theo dõi nồng độ canxi trong máu và nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang dùng vitamin D nếu điều trị lâu dài. Kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calci niệu nếu tăng nhẹ calci niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12 – 0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Có thể giảm liều hoặc ngừng uống canxi.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày đã được khuyến cáo. Chỉ nên dùng để bổ sung thêm canxi nếu khẩu phần ăn không đủ. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, đa niệu, nhiễm calci thận, loạn nhịp tim và hôn mê.

Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic. Theo dõi điện tâm đồ và có thể dùng chất chẹn beta - adrenergic. Có thể thẩm phân máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid. Theo dõi nồng độ canxi trong máu đều đặn.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần (Calci):

Calci là khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng trong cơ thể, đặc biệt là sức khỏe xương. Canxi đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo xương, giúp xương chắc khỏe và phòng ngừa loãng xương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Tuýp 20 Viên
Dạng bào chế Viên sủi
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.