
Viên sủi Ca-C 1000
Liên hệ
Viên sủi Viên sủi Ca-C 1000 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên sủi Ca-C 1000 là sản phẩm tới từ thương hiệu Sandoz, được sản xuất trực tiếp tại Pháp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calci carbonat , và được đóng thành Tuýp 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18394-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Viên sủi Ca-C 1000
Viên sủi Ca-C 1000 là thuốc gì?
Viên sủi Ca-C 1000 là thuốc bổ sung canxi và vitamin C, giúp bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt trong các trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu canxi và vitamin C.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci carbonat | 327mg |
(Thành phần khác sẽ được bổ sung nếu có đủ thông tin) |
Chỉ định:
- Thiếu canxi hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu canxi và vitamin C trong:
- Thời kỳ có thai và nuôi con bú.
- Trong các thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên).
- Tuổi già.
- Các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh.
- Chất hỗ trợ trong điều trị cảm lạnh và cúm.
- Cung cấp vitamin C và canxi nguyên tố với hàm lượng đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày ở những giai đoạn có nhu cầu tăng cao.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Mắc các bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu (calci nước tiểu cao).
- Sỏi calci ở thận hoặc sỏi thận.
Tác dụng phụ:
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết và calci niệu.
- Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/10000): Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn; Dạ dày - ruột: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng; Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt bị dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch).
- Không xác định tần suất: Thận và đường tiết niệu: Trên một số bệnh nhân điều trị dài hạn với liều cao calci + vitamin C, có thể có sự hình thành sỏi đường tiết niệu.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci qua nước tiểu. Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm soát thường xuyên khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid do tăng nguy cơ tăng calci huyết.
- Các thuốc corticosteroid tác dụng toàn thân làm giảm hấp thu calci. Khi dùng đồng thời, có thể cần tăng liều Ca-C 1000.
- Các chế phẩm tetracyclin dùng cùng lúc với các chế phẩm chứa calci có thể giảm hấp thu. Do đó, các chế phẩm tetracyclin nên được dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 4 - 6 giờ sau khi dùng Ca-C 1000.
- Bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid dùng cùng với các chế phẩm chứa calci có thể làm giảm hấp thu ở dạ dày - ruột. Do đó, bisphosphonat đường uống nên được dùng trước ít nhất 3 giờ khi dùng Ca-C 1000.
- Dùng cùng với vitamin D và các dẫn xuất làm tăng hấp thu calci.
- Acid oxalic và acid phytic có thể ức chế hấp thụ calci.
- Dùng đồng thời vitamin C với các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm tăng hấp thu nhôm.
- Vitamin C tăng tạo phức chelat của sắt. Không nên dùng cùng thuốc deferoxamin.
- Ở liều hàng ngày vượt quá 1 g, vitamin C có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu.
Dược lực học:
Calci là một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho việc duy trì cân bằng điện giải trong cơ thể và sự hoạt động bình thường của rất nhiều cơ chế điều tiết. Thiếu hụt calci có liên quan đến rối loạn thần kinh cơ và sự mất xương. Acid ascorbic (vitamin C) đóng vai trò quan trọng trong phản ứng oxy hóa sinh học, các quá trình thoái biến và trong hô hấp tế bào. Nó cũng cần thiết cho sự hình thành collagen và làm lành mô. Liều cao vitamin C được cho thấy có hiệu quả trong dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Dược động học:
Calci: Ca-C 1000 chứa các dạng muối calci dễ tan trong nước tạo thành dạng ion calci dễ sử dụng. Hấp thu: 25-50% lượng calci sử dụng được hấp thu, chủ yếu ở phần đầu ruột non. Phân bố và chuyển hóa: Thành phần khoáng chất của xương và răng chứa 99% lượng calci trong cơ thể, 1% còn lại tồn tại trong các dịch nội và ngoại bào. Thải trừ: Calci được thải trừ qua nước tiểu, phân và mồ hôi.
Acid ascorbic (Vitamin C): Vitamin C dễ dàng hấp thu sau khi uống, phân bố rộng rãi vào các dịch mô trong cơ thể và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên: 1 viên/ngày.
- Trẻ em 3 - 7 tuổi: 1/2 viên/ngày.
- Trẻ nhỏ: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan viên sủi bọt trong cốc nước (khoảng 200 ml) và uống ngay, có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đối với bệnh nhân bị tăng calci niệu nhẹ hoặc có tiền sử sỏi niệu, cần theo dõi sự đào thải calci trong nước tiểu.
- Với những bệnh nhân suy thận, cần phải dùng dưới sự theo dõi y khoa cùng với theo dõi nồng độ calci và phosphat huyết thanh.
- Khi dùng liều cao và đặc biệt là dùng đồng thời với vitamin D, có nguy cơ bị tăng calci huyết và sau đó là suy thận.
- Liều dùng vitamin C ở bệnh nhân suy thận nặng không nên vượt quá 50 - 100 mg/ngày.
- Nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bài tiết oxalat qua nước tiểu.
- Cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng các chế phẩm chứa nhôm.
- Viên nén sủi bọt chứa Sucrose: Bệnh nhân di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase không dùng thuốc này.
- Chứa Natri: 0,28 g natri/viên.
- Chứa 2 g đường/viên.
Xử lý quá liều:
Quá liều dẫn tới tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: Nôn, buồn nôn, khát, khát nặng, tiểu nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn tới tăng calci huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và các cơ quan. Liều cao vitamin C có thể gây tiêu chảy thẩm thấu, kèm theo các triệu chứng về tiêu hóa liên quan. Trong trường hợp nhiễm độc, cần lập tức ngưng điều trị và nên điều chỉnh lược dịch thiếu hụt. Khi quá liều cần phải điều trị thì nên bù nước, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương nếu cần. Thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có thể được sử dụng để tăng đào thải calci và ngăn quá tải thể tích tuần hoàn, nhưng nên tránh dùng các thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, bù nước không hiệu quả và nên thẩm tách máu.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Có thể dùng trong thời kỳ mang thai, trong trường hợp thiếu canxi. Tuy nhiên, khi bắt đầu bổ sung trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ, không dùng vượt quá 1500 mg calci/ngày. Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Vitamin C và calci bài tiết vào sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C. Giữ tuýp thuốc được đóng kín.
Thông tin thêm về thành phần (nếu có đủ thông tin):
(Phần này sẽ được bổ sung nếu có đủ thông tin về các thành phần khác ngoài Calci Carbonat)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sandoz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Tuýp 10 viên |
Dạng bào chế | Viên sủi |
Xuất xứ | Pháp |