
Viên sủi C-Calci
Liên hệ
Viên sủi C-Calci được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Vitamin C , Calci carbonat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Opc đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-21662-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên sủi và được đóng thành Tuýp 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Viên sủi C-Calci
Viên sủi C-Calci là thuốc gì?
Viên sủi C-Calci là thuốc bổ sung vitamin C và canxi, giúp phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu vitamin C và canxi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin C | 1000mg |
Calci carbonat | 600mg |
Chỉ định
Viên sủi C-Calci được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin C và canxi.
Chống chỉ định
- Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận.
- Tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương.
- Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
- Người bệnh đang dùng digitalis.
- Người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Không xác định tần suất:
- Thận - niệu: Tăng oxalat niệu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng.
- Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi, đỏ bừng.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời C-Calci 1000Mg với sắt nguyên tố, aspirin, fluphenazin, vitamin B12, selen, các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clotharidon, thuốc chống co giật, digoxin, glycosid trợ tim.
Vitamin C là chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá - khử.
Dược lực học
Vitamin C: Cần thiết để tổng hợp colagen và các thành phần của mô liên kết, có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa - khử, tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyển hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Một số chức năng sinh học của vitamin C gồm: Sinh tổng hợp colagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C còn điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt và là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut.
Calci: Là một ion ngoài tế bào quan trọng rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng, làm đông máu và giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Trên hệ tim mạch, ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Trên hệ thần kinh cơ, ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci. Giảm calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn, chậm phát triển trí não, biến dạng xương (còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn).
Dược động học
Vitamin C:
- Hấp thu: Được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Hấp thu có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa và thải trừ: Oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít chuyển hóa thành các hợp chất không có hoạt tính được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Calci:
- Hấp thu: Sự hấp thu ở ruột tỉ lệ nghịch với lượng calci ăn vào. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.
- Thải trừ: Được thải trừ qua nước tiểu và được tái hấp thu chọn lọc tại cầu thận. Sự tái hấp thụ được điều chỉnh bởi hormon cận giáp. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú; một ít thải trừ qua mô hội và cũng thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan viên thuốc trong khoảng 200 ml nước.
Liều dùng: Người lớn: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Bị bệnh thalassemia.
- Suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
- Suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.
- Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối natri, cần chú ý mỗi viên C-Calci 1000Mg có chứa khoảng 211 mg natri.
Xử lý quá liều
Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Calci: Nồng độ calci huyết vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml), ngừng dùng bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết. Khi nồng độ calci huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) cần phải ngay lập tức dùng các biện pháp: Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu, theo dõi điện tâm đồ, xác định nồng độ calci máu một cách đều đặn. Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Vitamin C (Acid Ascorbic): Một vitamin thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học, bao gồm tổng hợp collagen, hoạt động của hệ miễn dịch, và chống oxy hóa.
Calci (Canxi): Khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe xương, chức năng thần kinh cơ, và nhiều quá trình sinh học khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.