
Viên nhuận tràng Ovalax 5mg
Liên hệ
Viên nhuận tràng Ovalax 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Traphaco, có thành phần chính là Bisacodyl . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-27368-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nhuận tràng Ovalax 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nhuận tràng Ovalax 5mg
Viên nhuận tràng Ovalax 5mg là thuốc gì?
Ovalax 5mg là thuốc nhuận tràng chứa hoạt chất Bisacodyl, được sử dụng để điều trị táo bón, chuẩn bị cho các thủ thuật như chụp X-quang đại tràng hoặc phẫu thuật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisacodyl | 5mg/viên |
Chỉ định
- Điều trị táo bón
- Chuẩn bị X-quang đại tràng
- Thải sạch ruột trước khi phẫu thuật
Chống chỉ định
- Tắc ruột
- Đau bụng cấp tính (viêm ruột thừa, viêm ruột cấp)
- Mất nước nặng
- Mẫn cảm với Bisacodyl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Hệ tiêu hóa | Thường gặp: Đau bụng, co thắt bụng, tiêu chảy, buồn nôn; Ít gặp: Nôn, đầy bụng, cảm giác khó chịu ở hậu môn, trực tràng, máu lẫn trong phân; Hiếm gặp: Viêm đại tràng |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hiếm gặp: Mất nước |
Hệ thần kinh | Ít gặp: Chóng mặt; Hiếm gặp: Ngất |
Hệ thống miễn dịch | Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, quá mẫn |
Lưu ý: Các tác dụng phụ thường nhẹ và tự khỏi. Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng Ovalax cùng với thuốc kháng acid hoặc sữa có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Liều cao Ovalax cùng thuốc lợi tiểu và corticosteroid làm tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải.
Dược lực học
Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tiếp xúc, tác động trực tiếp lên cơ trơn ruột, kích thích nhu động đại tràng và ức chế tái hấp thu nước ở ruột. Tác dụng chủ yếu ở phần dưới đường tiêu hóa, không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu ở ruột non.
Dược động học
Sau khi uống, Bisacodyl bị thủy phân thành dạng hoạt tính BHPM. Nồng độ BHPM đạt đỉnh sau 4-10 giờ, tác dụng nhuận tràng xuất hiện sau 6-12 giờ. Tác dụng không tương quan với nồng độ BHPM trong huyết tương mà chủ yếu do tác động tại chỗ ở đại tràng. Lượng nhỏ thuốc hấp thu được liên hợp ở ruột và gan thành dạng bất hoạt. Nửa đời sinh học của BHPM glucuronid khoảng 16,5 giờ. Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1-2 viên/lần/ngày.
- Trẻ em 4-10 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Chuẩn bị X-quang đại tràng hoặc phẫu thuật: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc (không nhai, bẻ). Uống cách xa sữa hoặc thuốc kháng acid 1 giờ. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng quá 5 ngày mà không tìm hiểu nguyên nhân táo bón.
- Dùng kéo dài có thể gây mất cân bằng nước, điện giải và hạ kali máu.
- Thuốc nhuận tràng không giúp giảm cân.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi, trẻ em dưới 10 tuổi.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc bất thường hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy, co thắt bụng, mất nước, mất kali và điện giải.
Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, bù nước, theo dõi kali huyết thanh, điều chỉnh cân bằng điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Bisacodyl
Bisacodyl là một dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng kích thích nhu động ruột và làm mềm phân.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.