
Viên nhai Stomafar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nhai Stomafar là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Aluminum hydroxide , Magnesium hydroxide của Pharmedic. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-26786-17. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 8 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nhai
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Viên nhai Stomafar
Viên nhai Stomafar là thuốc gì?
Stomafar là thuốc kháng acid dùng để điều trị các triệu chứng liên quan đến tăng acid dạ dày như loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, ợ nóng, và trào ngược dạ dày thực quản.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aluminum hydroxide | 400mg |
Magnesium hydroxide | 400mg |
Chỉ định
- Điều trị trung hòa acid dạ dày trong loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, ợ nóng và các bệnh tăng acid dạ dày.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi (do nguy cơ nhiễm độc nhôm).
Tác dụng phụ
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy hay táo bón.
- Chưa rõ tần suất:
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
- Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng magnesi máu, tăng nhôm máu, hạ phosphat máu (có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao, hoặc liều thông thường ở những bệnh nhân với chế độ ăn thấp phospho, có thể dẫn đến tăng tái hấp thu xương, tăng calci niệu, loãng xương).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của một số thuốc có thể giảm khi dùng chung với Stomafar, bao gồm tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon. Các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở sự hấp thu của một số thuốc như vitamin, levothyroxin, hydroxychloroquin, chloroquin, chlopromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, rosuvastatin. Thận trọng khi dùng cùng với polystyren sulphonat. Dùng cùng với các citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Tương kỵ thuốc: Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Nhôm hydroxyd: Là thuốc kháng acid, làm tăng pH dạ dày, ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin. Magnesi hydroxyd: Là hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dịch vị, trung hòa acid dạ dày, làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid và giảm tác dụng của men pepsin.
Dược động học
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày, phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid được hấp thu và thải trừ qua thận. Magnesi hydroxyd: Phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid được hấp thu và thải trừ qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nhai kỹ viên nén.
Liều dùng: Nhai kỹ 1-2 viên, 1-3 giờ sau 3 bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc mỗi khi lên cơn đau dạ dày. Tối đa 6 lần mỗi ngày. Không dùng quá 12 viên/ngày. Không nên dùng quá 2 tuần để điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri, người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi (có nguy cơ táo bón).
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc.
- Người bệnh suy thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose - galactose (do thuốc có chứa lactose).
Xử lý quá liều
Những phản ứng nghiêm trọng khó xảy ra. Ngưng thuốc và điều chỉnh lượng dịch nếu cần thiết. Điều trị quá liều magnesi có thể bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Aluminum hydroxide: Là một hợp chất vô cơ, có tác dụng kháng acid bằng cách trung hòa acid dạ dày. Magnesium hydroxide: Là một hợp chất vô cơ, cũng có tác dụng kháng acid bằng cách trung hòa acid dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Aluminum hydroxide Magnesium hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 8 viên |
Dạng bào chế | Viên nhai |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |