Viên nhai Saferon

Viên nhai Saferon

Liên hệ

Viên nhai Saferon là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Fe(III), Acid folic của Glenmark. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-14181-11. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén nhai

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Viên nhai Saferon

Viên nhai Saferon là thuốc gì?

Saferon là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định để dự phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt ở người lớn và trẻ em. Thuốc có dạng viên nhai, dễ sử dụng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Fe(III) (dưới dạng phức hợp hydroxid polymaltose sắt (III) - IPC) 100mg
Acid folic 500mcg

Chỉ định

  • Người lớn: Dự phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt (như thiếu máu nhược sắc trong khi mang thai và cho con bú, thiếu máu do mất máu mãn tính hay cấp tính, do ăn kiêng, bệnh chuyển hóa hay phục hồi sau phẫu thuật); phối hợp bổ sung sắt và folic cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ và trong thời kỳ mang thai.
  • Trẻ em: Dự phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt do mất máu mãn tính hay cấp tính, thiếu hụt dinh dưỡng, bệnh chuyển hóa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tán huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
  • Thừa sắt.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen.
  • Khác: Thay đổi màu răng.

Hướng dẫn xử trí: Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

IPC:

  • Ít tương tác với thức ăn (phytin, oxalat, tannin) và một số thuốc uống cùng (tetracyclin, kháng acid).
  • Có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc. Không dùng trong vòng 2 giờ sau khi dùng tetracyclin, fluoroquinolon, chloramphenicol, cimetidine, levodopa, levothyroxin, methyl dopa, penicillamin và thuốc kháng acid.

Acid folic:

  • Có thể bị ảnh hưởng bởi thuốc chống động kinh, thuốc tránh thai đường uống, thuốc chống lao, rượu, các thuốc kháng acid folic (methotrexat, pyrimethamin, triamteren, trimethoprim và sulfonamide).
  • Có thể làm giảm nồng độ phenytoin huyết thanh (và có thể cả barbiturat).

Dược lực học

Phức hợp hydroxid polymaltose sắt (III) - IPC:

IPC là phức hợp sắt III hydroxid và polymaltose. Dạng sắt không ion hóa giúp giảm kích ứng dạ dày, tăng dung nạp, đặc biệt quan trọng trong điều trị dài hạn thiếu máu thiếu sắt. Hiệu quả trong dự phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt đã được chứng minh lâm sàng. Sắt được hấp thu và dự trữ tương tự như ferritin.

Acid folic:

Acid folic là vitamin nhóm B, cần thiết cho tổng hợp DNA và chuyển hóa acid amin. Cung cấp đủ acid folic giảm nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi.

Dược động học

IPC:

Giải phóng ion sắt ba tại niêm mạc, được vận chuyển vào tế bào niêm mạc, dự trữ ở dạng ferritin hoặc vào máu liên kết với transferrin. Sinh khả dụng tương đương muối sắt II, không bị ảnh hưởng bởi thành phần thức ăn. Thời gian bán thải khoảng 90 phút.

Acid folic:

Hấp thu nhanh ở tá tràng và hồi tràng. Chuyển hóa thành dạng hoạt động 5-methyltetrahydrofolat ở huyết tương và gan. Thải trừ qua nước tiểu và sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng hàng ngày có thể chia nhỏ hoặc uống 1 lần. Nên nhai hoặc uống sau khi ăn.

Nhóm đối tượng Liều dùng (mg IPC/ngày) Số viên/ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi (nuốt được viên) 50-100 1/2 - 1 viên
Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn 100-200 1-2 viên
Phụ nữ có thai 200-300 2-3 viên
Dự phòng thiếu máu thiếu sắt (phụ nữ mang thai) 50-100 1/2 - 1 viên

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

IPC:

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng/phản vệ. Ngừng sử dụng và áp dụng biện pháp cấp cứu nếu xảy ra.
  • Thận trọng ở người dị ứng, suy gan, suy thận, nghiện rượu, bệnh đường tiêu hóa (loét, viêm ruột kết).

Acid folic:

  • Liều cao (>0.1mg/ngày) có thể che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính.
  • Không dùng đơn độc hoặc với lượng vitamin B12 không đủ để điều trị thiếu máu hồng cầu to chưa được chẩn đoán rõ.
  • Thận trọng ở người có khối u phụ thuộc folat và suy thận.

Xử lý quá liều

IPC: Quá liều hiếm gặp. Triệu chứng: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, phân đen, mạch nhanh yếu, sốt, hôn mê, co giật, tử vong. Cần cấp cứu ngay.

Acid folic: Rất an toàn, độc tính thấp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu uống quá nhiều, có thể rửa dạ dày/gây nôn trong 1-2 giờ, dùng than hoạt.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Phức hợp hydroxid polymaltose sắt (III) - IPC: Là dạng sắt có độ an toàn cao, độc tính thấp hơn so với các muối sắt (II) thông thường do không có ion sắt tự do. Ít gây kích ứng dạ dày và tương tác thuốc.

Acid folic: Là vitamin B tan trong nước, cần thiết cho nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, đặc biệt quan trọng trong quá trình tạo máu và phát triển thai nhi.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén nhai
Xuất xứ Ấn Độ
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.