Viên nhai Kremil-S

Viên nhai Kremil-S

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nhai Kremil-S - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu United. Thuốc Viên nhai Kremil-S có hoạt chất chính là Simethicone , Magnesium hydroxide , Nhôm hydroxyd , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18596-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nhai. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Viên nhai Kremil-S

Viên nhai Kremil-S là thuốc gì?

Viên nhai Kremil-S là thuốc điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng và đầy hơi.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Simethicone 30mg
Magnesium hydroxide 233mg
Nhôm hydroxyd (Aluminium hydroxide) 178mg

Chỉ định:

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc suy thận.
  • Giảm phosphate máu.

Tác dụng phụ:

Tần suất tác dụng phụ được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm (< 1/10.000), báo cáo lẻ tẻ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Báo cáo lẻ tẻ: Phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy hoặc táo bón. Báo cáo lẻ tẻ: Đau bụng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rất hiếm: Tăng Magnesium máu (theo dõi sau khi dùng Magnesium hydroxide kéo dài ở những bệnh nhân suy thận). Báo cáo lẻ tẻ: Tăng Aluminium máu. Giảm phosphate máu (dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến tăng quá trình hủy xương, tăng calci niệu, nhuyễn xương).

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Không nên dùng đồng thời Kremil-S với các thuốc khác vì có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này nếu dùng trong vòng 1 giờ. Thuốc kháng acid chứa Aluminium có thể gây cản trở sự hấp thu của các thuốc như tetracycline, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, chlorpromazine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin. Levothyroxin cũng có thể gắn kết với Simethicone làm chậm hoặc làm giảm sự hấp thu levothyroxine. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với polystyrene sulphonate.

Dược lực học:

Aluminium hydroxide và Magnesium hydroxide có đặc tính kháng acid và được dùng để trung hòa acid dạ dày. Simethicone có tác dụng chống tạo bọt, chống đầy hơi do khả năng làm thay đổi sức căng bề mặt các bong bóng hơi, do đó làm cho chúng kết hợp lại với nhau.

Dược động học:

Magnesium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành Magnesium chloride. Một lượng nhỏ muối Magnesium có thể được hấp thu và bài tiết qua nước tiểu, còn lại bài tiết qua phân. Aluminium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành Aluminium chloride, trong đó một số được hấp thu. Aluminium được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn Aluminium còn lại trong đường tiêu hóa và tạo thành muối Aluminium không tan, hấp thu kém, bao gồm hydroxide, phosphat, cacbonate và các dẫn xuất acid béo, được thải trừ qua phân. Không có dữ liệu về dược động học của Simethicone.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cho người lớn: Dùng 1-2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày, hoặc theo sự kê toa của bác sĩ. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em. Nên nhai viên thuốc trước khi nuốt.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Aluminium hydroxide có thể gây táo bón và dùng quá liều muối Magnesium gây giảm nhu động ruột, dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
  • Dùng liều quá cao hoặc kéo dài, hoặc thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến giảm phosphate máu (do Aluminium gắn kết với phosphate) kèm tăng quá trình hủy xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương.
  • Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm phosphate máu.
  • Thuốc có chứa tá dược aspartame: aspartame là nguồn chứa phenylalanine. Có thể gây hại nếu bệnh nhân mắc bệnh phenylceton niệu (PKU).

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều thường không nghiêm trọng. Triệu chứng quá liều cấp tính do kết hợp Aluminium hydroxide và muối Magnesium đã được báo cáo gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa. Dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ. Aluminium và Magnesium được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconate, bù nước và dùng thuốc lợi tiểu mạnh. Trong trường hợp suy chức năng thận, phương pháp lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Quên liều:

Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Kremil-S dùng cho phụ nữ mang thai. Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi dùng thuốc theo liều khuyến cáo, hợp chất muối Magnesium và Aluminium hydroxide nếu có, được bài tiết qua sữa mẹ với lượng tối thiểu. Simethicone không được hấp thu từ đường tiêu hóa. Không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh trẻ mới sinh bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm của Aluminium hydroxide, Magnesium hydroxide và Simethicone ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không có thông tin liên quan.

Thông tin thêm về thành phần:

Simethicone:

Là một chất chống đầy hơi, giúp làm giảm sự hình thành và loại bỏ các bọt khí trong đường tiêu hóa.

Magnesium hydroxide:

Là một chất kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.

Aluminium hydroxide:

Là một chất kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Simethicone Magnesium hydroxide
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nhai
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.