Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg

Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MEGA We care, có thành phần chính là Montelukast . Thuốc được sản xuất tại Thái Lan và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-21064-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén nhai và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg

Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg là thuốc gì?

Kipel Chewable Tablet 4mg là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng ở trẻ em từ 2-14 tuổi. Thuốc chứa hoạt chất Montelukast, giúp kiểm soát các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng bằng cách ức chế leukotriene, chất gây viêm trong đường hô hấp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Montelukast 4mg

Chỉ định

  • Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở trẻ em từ 2 - 14 tuổi.
  • Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm) ở trẻ em từ 2 - 14 tuổi.

Chống chỉ định

Thuốc Kipel Chewable Tablets 4mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn đã được báo cáo bao gồm:

  • Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan).
  • Rối loạn tâm thần: Kích động (bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối), lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn (rất hiếm khi bị viêm tụy).
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần (hiếm gặp).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút).
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời montelukast với theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin, warfarin, hormone tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các benzodiazepin, thuốc thông mũi và các chất cảm ứng emzym Cytochrom P450 (CYP).

Dược lực học

Montelukast gây ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường dẫn khí nhờ khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5mg gây ức chế đáng kể LTD4 chất gây ra co thắt khí quản.

Dược động học

Hấp thu:

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn. Ở trẻ em từ 2 - 5 tuổi dùng viên nhai 4mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai. Ở người lớn dùng viên nhai 5mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 - 2,5 giờ sau khi nhai.

Phân bố:

Trên 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8 - 11 lít.

Chuyển hóa:

Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.

Thải trừ:

Độ thanh thải montelukast trong huyết tương trung bình là 45ml/phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Viên nhai: Nhai kỹ và uống với nước.

Liều dùng:

Hen phế quản mạn tính: Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối.

  • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5mg.
  • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4mg.
  • Trẻ em từ 12 - 23 tháng tuổi: Đề nghị tham khảo ý kiến bác sĩ. Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen phế quản chưa được thiết lập.

Viêm mũi dị ứng: Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5mg. Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4mg. Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng chưa được thiết lập.

Hen phế quản và viêm mũi dị ứng: Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Khuyến cáo chung:

  • Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp.
  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
  • Ở những bệnh nhân mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast.

Các tác động trên thần kinh - tâm thần:

Đã có báo cáo về các rối loạn thần kinh - tâm thần ở những bệnh nhân uống montelukast. Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh - tâm thần có thể xảy ra. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân rằng phải thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng này.

Tăng bạch cầu ưa eosin:

Một số hiếm trường hợp bệnh nhân bị hen phế quản điều trị với montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân.

Chứng phenylketon niệu:

Bệnh nhân bị phenylketon niệu nên được thông báo rằng trong viên nhai 4mg và 5mg có chứa phenylalanin (trong thành phần của aspartam).

Xử lý quá liều

Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều montelukast. Những phản ứng có hại thường xảy nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Montelukast

(Chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp) Montelukast là một thuốc ức chế thụ thể leukotriene, giúp kiểm soát các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng bằng cách ngăn chặn tác động của leukotriene, chất gây viêm trong đường hô hấp. Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và được chuyển hóa rộng rãi trong cơ thể. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường mật.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén nhai
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.