
Viên nhai Kipel 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nhai Kipel 5 của thương hiệu MEGA We care là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén nhai. Thuốc Viên nhai Kipel 5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-18936-15, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Montelukast - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Viên nhai Kipel 5
Viên nhai Kipel 5 là thuốc gì?
Viên nhai Kipel 5 là thuốc điều trị hen suyễn, co thắt phế quản do vận động và viêm mũi dị ứng. Thuốc chứa hoạt chất Montelukast, một chất đối kháng thụ thể leukotrien.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 5mg |
Chỉ định
- Hen suyễn: Dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Co thắt phế quản gây ra do vận động: Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng: Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng do thời tiết ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng kinh niên ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tâm thần: Đau đầu, cúm, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt.
- Hô hấp: Nghẹt mũi, ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
- Chuyển hóa: Tăng ALT, tăng AST.
- Tiết niệu: Đái ra mủ.
- Khác: Đau răng.
Không xác định tần suất:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Khuynh hướng tăng chảy máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, rất hiếm khi gặp xâm nhiễm bạch cầu gan).
- Rối loạn tâm thần: Kích động (bao gồm hành vi hung hăng, chống trả, lo sợ, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, khó chịu, bồn chồn, chứng mộng du, ý muốn và hành vi tự tử (bao gồm cả tự tử)), run.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa (rất hiếm khi viêm tụy).
- Rối loạn gan mật: Viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương cấu trúc gan.
- Các rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, có nhiều bứu cứng, ban đỏ, ngứa, mày đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ và chuột rút.
- Rối loạn chung: Phù nề.
- Tăng bạch cầu ái toan: Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân hen suyễn điều trị với montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ái toan hệ thống, đôi khi biểu hiện các đặc tính viêm mạch lâm sàng giống hội chứng Churg-Strauss.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không cần điều chỉnh liều khi dùng montelukast đồng thời với theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai, terfenadin, digoxin, warfarin, kích thích tố tuyến giáp, thuốc ngủ an thần, chống viêm không steroid, benzodiazepin, thuốc thông mũi, và chất cảm ứng enzym cytochrom P450 (CYP).
Dược lực học
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien cysteinyl (CysLT1) có chọn lọc. CysLTs (LTC4, LTD4, và LTE4) góp phần vào sinh lý bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast ức chế tác dụng của LTD4 lên thụ thể CysLT1, dẫn đến giảm co thắt phế quản và viêm.
Dược động học
Hấp thu:
Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64% (viên nén 10mg) và 73% (viên nhai 5mg, lúc đói).
Phân bố:
Hơn 99% Montelukast liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình là 8 - 11 lít.
Chuyển hóa:
Montelukast chuyển hóa rộng rãi. Nồng độ chất chuyển hóa trong huyết tương không thể tìm thấy ở trạng thái ổn định.
Thải trừ:
Montelukast và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua mật. Nửa đời bán thải trong huyết tương trung bình khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ.
Quần thể đặc biệt:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, và bệnh nhân suy thận. Dược động học ở trẻ em tương tự người lớn (theo liều điều chỉnh).
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng dạng viên nhai.
Hen suyễn:
- Người lớn và thanh thiếu niên 15 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg/ngày (buổi tối).
- Bệnh nhi 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg/ngày (buổi tối).
- Bệnh nhi 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg/ngày (buổi tối).
Co thắt phế quản do vận động (EIB) ở bệnh nhân 15 tuổi trở lên:
1 viên 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi luyện tập. Không dùng liều kế tiếp trong vòng 24 giờ.
Viêm mũi dị ứng:
Liều dùng tương tự hen suyễn, thời gian dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Montelukast không dùng trong co thắt phế quản cấp tính.
- Bệnh nhân cần có sẵn thuốc giải cứu.
- Không nên dùng montelukast thay thế đột ngột corticosteroid.
- Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin nên tiếp tục tránh dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid.
- Cảnh giác với các trường hợp tác dụng phụ thần kinh tâm thần.
- Cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan.
- Viên nhai 5mg và 4mg chứa phenylalanin.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin cụ thể về điều trị quá liều với montelukast. Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, ói mửa và tăng hoạt động tâm thần.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Montelukast
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien cysteinyl (CysLT1) có chọn lọc, ức chế tác dụng của leukotrien trên đường hô hấp, giúp giảm viêm và co thắt phế quản.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |