
Viên nhai Kipel 4
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nhai Kipel 4 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEGA We care. Thuốc Viên nhai Kipel 4 có hoạt chất chính là Montelukast , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-11965-11. Thuốc được sản xuất tại Thái Lan, tồn tại ở dạng Viên nhai. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Viên nhai Kipel 4
Viên nhai Kipel 4 là thuốc gì?
Viên nhai Kipel 4 là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng ở trẻ em từ 2 đến 14 tuổi. Thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng lên đường hô hấp, với hoạt chất chính là Montelukast.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Chỉ định:
- Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở trẻ từ 2 đến 14 tuổi.
- Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm) ở trẻ từ 2 đến 14 tuổi.
Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn đã được báo cáo bao gồm:
- Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
- Rối loạn tâm thần: Kích động (bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối), lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn hô hấp: Chảy máu mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.
- Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút).
- Rối loạn toàn thân: Phù.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời Montelukast và Theophyllin, Prednison, Prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, Terfenadin, Digoxin, Warfarin, hormon tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các Benzodiazepin, thuốc thông mũi, và các chất cảm ứng enzym Cytochrom P450 (CYP).
Dược lực học:
Montelukast gây ức chế thụ thể Cysteinyl Leukotriene ở đường dẫn khí nhờ khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5mg gây ức chế đáng kể LTD4 chất gây ra co thắt khí quản.
Dược động học:
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ xem phần thông tin chi tiết dưới đây.
Thông tin chi tiết về Dược động học Montelukast:
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10 mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3 - 4 giờ (Tmax). Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn. Ở trẻ em từ 2 - 5 tuổi dùng viên nhai 4 mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai. Ở người lớn, dùng viên nhai 5 mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 - 2,5 giờ sau khi nhai. Sinh khả dụng trung bình đường uống lúc đói là 73% và 63% khi dùng với bữa ăn sáng tiêu chuẩn.
Phân bố: Trên 99% Montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8 - 11 lít.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của Montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.
Thải trừ: Độ thanh thải Montelukast trong huyết tương trung bình 45 ml phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Sau khi uống Montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Kết hợp với việc đánh giá sinh khả dụng đường uống của Montelukast cho thấy Montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của Montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ. Dược động học của Montelukast gần như tuyến tính với liều uống lên đến 50 mg. Khi dùng liều 10 mg/ngày, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tích lũy trong huyết tương (14%).
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Nhai kỹ viên thuốc và uống với nước.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Hen phế quản mạn tính:
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg/ngày (buổi tối).
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg/ngày (buổi tối).
- Trẻ em từ 12- 23 tháng tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Viêm mũi dị ứng:
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg/ngày.
- Hen phế quản và viêm mũi dị ứng: 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng Montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp.
- Không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Montelukast.
- Ở những bệnh nhân mẫn cảm với Aspirin, không nên dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng Montelukast.
- Cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh – tâm thần có thể xảy ra (kích động, thái độ hung hăng, lo âu, trầm cảm,...) và báo cho bác sĩ nếu gặp phải.
- Bệnh nhân bị phenylketon niệu cần lưu ý về hàm lượng phenylalanin trong thuốc.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều Montelukast. Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nhai |
Xuất xứ | Thái Lan |
Thuốc kê đơn | Có |