
Viên nhai KiddieCal
Liên hệ
Viên nhai KiddieCal được sản xuất tại Úc là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Calcium , Vitamin D3 , Vitamin K1 , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Catalent đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16986-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 30 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41
Mô tả sản phẩm
Viên nhai KiddieCal
Viên nhai KiddieCal là thuốc gì?
Viên nhai KiddieCal là thực phẩm bổ sung cung cấp canxi, vitamin D3 và vitamin K1, hỗ trợ bổ sung canxi và vitamin D trong các trường hợp trẻ em đang trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, hỗ trợ điều trị loãng xương.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Calcium | 200mg |
Vitamin D3 | 200 IU |
Vitamin K1 | 30 mcg |
Chỉ định
- Bổ sung canxi và vitamin D cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng.
- Bổ sung canxi và vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Hỗ trợ điều trị loãng xương.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng canxi huyết.
- Sỏi thận.
- Nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Canxi và phosphorus an toàn khi dùng theo đường uống ở liều khuyến cáo. Có thể bị rối loạn tiêu hoá nhẹ. Không có báo cáo tác dụng phụ khi sử dụng vitamin D tới 20 mcg/ngày. Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ vitamin K theo đường uống ở liều khuyến cáo. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Bisphosphonates (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate và tiludronate): Canxi làm giảm hấp thu bisphosphonate. Nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống canxi, hoặc tốt nhất là dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.
- Glycosid digitalis: Canxi làm tăng độc tính của các glycosid digitalis đối với tim. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thích hợp của canxi và kiểm tra nồng độ canxi huyết nếu cần thiết.
- Digoxin: Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin.
- Kháng sinh nhóm quinolon hoặc tetracyclin, levothyroxine: Canxi làm giảm hấp thu các thuốc này. Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng chung.
- Cholestyramin hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid: Có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D.
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.
Dược lực học
Canxi: Tham gia vào quá trình hình thành và làm chắc khỏe xương và mô. Cần thiết cho sự phát triển xương và cơ của trẻ, hình thành răng, dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết của các tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobalamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ có thể được huy động.
Vitamin D: Điều chỉnh nồng độ phosphorus và canxi huyết tương. Tăng cường hiệu quả hấp thu canxi và phosphorus ở ruột. Rất quan trọng đối với sự hằng định nội môi canxi và sức khỏe xương, giúp ngăn ngừa loãng xương.
Vitamin K: Đồng enzyme cho việc tổng hợp gan các yếu tố đông máu và protein C và S. Liên quan đến quá trình carboxyl hoá của các protein gamma - carboxyglutamate (gla), giúp gắn kết các yếu tố đông máu với tiểu cầu. Có thể làm giảm sự hủy xương và bảo vệ chống lại chứng xơ vữa động mạch.
Dược động học
Canxi: Sự hấp thu ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng canxi ăn vào. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Sau khi dùng, lượng ion canxi được thải qua nước tiểu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất hiệu quả. Thuốc lợi tiểu tác động tại nhánh lên của quai henle làm tăng canxi niệu. Một lượng canxi đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Vitamin D: Được hấp thu ở hồi tràng của ruột non cùng với chất béo. Thời gian bán thải trong tuần hoàn từ 1-2 ngày.
Vitamin K: Được hấp thu ở hồi tràng và hỗng tràng. Mức hấp thu dao động 10-80%. Sau khi hấp thu, 90% lượng vitamin K được chuyên chở trên vi thể nhũ trấp đến gan để dự trữ. Thời gian bán thải là 1,5-3 giờ. Sau khi chuyển hoá, được thải trừ qua mật và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Trẻ từ 1-3 tuổi: 1 viên/ngày.
Từ 3 tuổi trở lên: 1-2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: 2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Có thể nhai trực tiếp, trộn với thức ăn hoặc nuốt cả viên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc chỉ có thể giúp nếu vitamin từ nguồn thức ăn hàng ngày không đủ.
- Nếu triệu chứng không đỡ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo ghi nhận về quá liều ở liều dùng khuyến cáo.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về thành phần
Canxi: Canxi là khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe xương, răng và nhiều chức năng khác của cơ thể. Thiếu canxi có thể dẫn đến loãng xương.
Vitamin D3: Giúp cơ thể hấp thu canxi hiệu quả hơn. Thiếu vitamin D3 cũng có thể dẫn đến loãng xương.
Vitamin K1: Quan trọng cho quá trình đông máu và sức khỏe xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Catalent |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Úc |