
Viên nhai Asthmatin 4
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-26556-17 là số đăng ký của Viên nhai Asthmatin 4 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Montelukast , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nhai Asthmatin 4 được sản xuất thành Viên nén nhai và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Viên nhai Asthmatin 4
Viên nhai Asthmatin 4 là thuốc gì?
Viên nhai Asthmatin 4 là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, chứa hoạt chất Montelukast.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Chưa rõ tần suất:
- Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.
- Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Chảy máu mũi, hội chứng Churg - Strauss.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Gan mật: Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
- Các rối loạn thông thường: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dạng uống (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
Dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Dược lực học
Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT với ái lực và tính chọn lọc cao, ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1 mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%.
- Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương trên 99%.
- Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các isoenzym của cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, hiệu quả của thuốc đạt được khi uống vào buổi sáng hay tối không phụ thuộc vào thức ăn.
Liều dùng: (Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng của sản phẩm. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng montelukast để điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp tính. Bệnh nhân nên có sẵn thuốc cấp cứu thích hợp.
- Không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
- Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt khí phế quản do gắng sức.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast.
- Cảnh giác với các biểu hiện tâm thần kinh (kích động, hành vi hung hăng, lo âu, trầm cảm,...) và tăng bạch cầu ái toan.
- Bệnh nhân phenylceton niệu nên được thông báo Asthmatin chứa aspartam.
Xử lý quá liều
Không có thông tin đặc biệt trong điều trị quá liều montelukast. Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường; như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Montelukast
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien cystein (CysLT1). Leukotrien là những chất gây viêm đóng vai trò quan trọng trong bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Bằng cách ức chế tác động của leukotrien, montelukast giúp giảm viêm và co thắt phế quản, cải thiện chức năng hô hấp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |