
Viên ngậm Uphatin 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên ngậm Uphatin 5mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Natri picosulfat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Uphace đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-17591-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén ngậm và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Viên ngậm Uphatin 5mg
Viên ngậm Uphatin 5mg là thuốc gì?
Uphatin 5mg là thuốc nhuận tràng kích thích, được sử dụng để điều trị táo bón và chuẩn bị cho các thủ thuật nội soi đại tràng hoặc phẫu thuật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri picosulfat | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị táo bón.
- Chuẩn bị cho chụp hoặc phẫu thuật đại tràng.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị tắc ruột.
- Người bệnh bị đau bụng chưa được chẩn đoán hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Đau bụng (đau thắt đại tràng)
- Tiêu chảy
- Hạ kali máu
Hiếm gặp:
- Ngoại ban
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp: Thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin.
Thận trọng khi dùng cùng: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác động hiệp đồng). Trong những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.
Dược lực học
Natri picosulfat là chất kích thích nhuận tràng. Sau khi uống, thuốc được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa thành chất có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này tác động lên các thụ thể hóa học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, làm tăng thể tích phân và kích thích nhu động ruột.
Dược động học
Tác dụng thường xuất hiện sau 10-14 giờ. Nếu dùng cùng magnesi citrat, tác dụng có thể xuất hiện sau 3 giờ. Natri picosulfat được chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột và được đào thải qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Điều trị táo bón:
Cách dùng: Ngậm trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
- Người lớn: 1-3 viên.
- Trẻ em 2-5 tuổi: ½ viên.
- Trẻ em 5-10 tuổi: ½ - 1 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Rửa tháo ruột:
2 viên Uphatin kết hợp với magnesi citrat vào buổi sáng và dùng thêm một liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột.
- Tránh dùng liều kéo dài hay quá liều.
- Không dùng natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải (đặc biệt là kali), có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực.
Xử lý:
Bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.
Quên liều
Chưa có thông tin.
Thông tin thêm về Natri picosulfat
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thông tin từ nguồn khác.)
Natri picosulfat là một chất kích thích nhuận tràng được sử dụng để điều trị táo bón. Nó hoạt động bằng cách kích thích nhu động ruột và làm mềm phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Uphace |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén ngậm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |