Viên nén Praxilene 200mg

Viên nén Praxilene 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Praxilene 200mg là thuốc đã được Merck tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-21904-19. Viên nén bao phim Viên nén Praxilene 200mg có thành phần chính là Naftidrofuryl oxalate , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Pháp, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Praxilene 200mg

Viên nén Praxilene 200mg là thuốc gì?

Praxilene 200mg là thuốc điều trị triệu chứng đau cách hồi do bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính của chi dưới (giai đoạn II).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Naftidrofuryl oxalate 200mg

Chỉ định

Thuốc Praxilene 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng đau cách hồi do bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính của chi dưới (giai đoạn II).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với naftidrofuryl hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Tăng oxalate niệu đã biết.
  • Có tiền sử bị sỏi thận canxi tái phát.
  • Galactose huyết bẩm sinh, hội chứng rối loạn hấp thu glucose–galactose hoặc thiếu lactase (do thuốc chứa lactose).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Praxilene 200mg:

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ Tần suất
Dạ dày ruột Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau thượng vị; Viêm thực quản (nếu uống thuốc không uống nước); Loét niêm mạc miệng Không thường; Không biết; Đã được báo cáo
Thận và tiết niệu Sỏi thận canxi oxalate Rất hiếm
Da và mô dưới da Phát ban Không thường
Gan mật Tổn thương gan (bao gồm cả tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp) Hiếm; Đã được báo cáo

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Chưa biết các tương tác thuốc. Báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ thuốc nào bạn đang dùng.

Dược lực học

Naftidrofuryl tạo ra hai tác dụng hiệp lực dẫn đến tác dụng chống thiếu máu cục bộ lan tỏa:

  • Ở cấp độ mạch máu: Là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể 5-HT2, naftidrofuryl chống lại hoạt động co mạch và tiền kết tập tiểu cầu của serotonin.
  • Ở cấp độ tế bào: Là chất hoạt hóa sản sinh ATP, naftidrofuryl tăng cường sự chuyển hóa của các tế bào thiếu máu cục bộ.

Trong giai đoạn II bệnh động mạch ngoại biên, naftidrofuryl làm tăng đáng kể quãng đường đi bộ trên thảm lăn so với giả dược. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy cải thiện cường độ và tần số đau khi gắng sức và cải thiện hoạt động hàng ngày.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu ở ruột nhanh; Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2,5 giờ sau khi uống thuốc.

Phân bố:

Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 80%; Naftidrofuryl đi qua hàng rào máu não và có thể qua nhau thai.

Chuyển hoá:

Naftidrofuryl được chuyển hoá, chủ yếu do sự thủy phân, thành các chất chuyển hoá bất hoạt khác.

Thải trừ:

80% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, chủ yếu ở dạng kết hợp. Thời gian bán thải khoảng từ 3 đến 4 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Bệnh động mạch ngoại biên của chi dưới: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên (600mg naftidrofuryl/ngày).

Lưu ý: Điều trị chỉ tác dụng trên triệu chứng, cải thiện vừa phải khoảng cách đi bộ trong 6 tháng. Nên sử dụng như thuốc hỗ trợ cho các điều trị khác. Đánh giá lại đáp ứng điều trị sau 6 tháng.

Cách dùng:

Uống thuốc trong bữa ăn. Nuốt cả viên không nhai với một cốc nước lớn.

Người già:

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhi:

Không được chỉ định cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Uống đủ nước để tránh hình thành sỏi thận canxi oxalate (hàm lượng oxalate trong 1 viên 200mg là 38mg).
  • Luôn uống thuốc với một ly nước lớn, tránh uống trước khi đi ngủ để phòng ngừa viêm thực quản.
  • Theo dõi chức năng gan nếu nghi ngờ tổn thương gan.
  • Naftidrofuryl không phải thuốc điều trị tăng huyết áp.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giảm dẫn truyền tim, lẫn lộn và co giật. Điều trị: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính nếu cần, theo dõi tim mạch, điều trị triệu chứng, kiểm soát co giật bằng diazepam.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Naftidrofuryl oxalate

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác.)

Naftidrofuryl oxalate là hoạt chất chính trong Praxilene 200mg, có tác dụng chống thiếu máu cục bộ thông qua cơ chế tác động trên cả mạch máu và tế bào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.