
Viên nén Pracetam 400
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pracetam 400 với thành phần Piracetam , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Viên nén Pracetam 400 có số đăng ký lưu hành là VD-22675-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pracetam 400
Viên nén Pracetam 400 là thuốc gì?
Viên nén Pracetam 400 là thuốc thuộc nhóm thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam với hàm lượng 400mg/viên. Thuốc được sử dụng để cải thiện chức năng nhận thức và điều trị một số tình trạng liên quan đến suy giảm nhận thức.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400 mg |
Chỉ định
- Điều trị chóng mặt.
- Người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị nghiện rượu mạn tính.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời có thể gây lú lẫn, dễ kích động và rối loạn giấc ngủ.
- Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ bằng cách tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam cũng có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua ruột (sinh khả dụng khoảng 100%).
Phân bố - Chuyển hoá: Piracetam không gắn kết với các protein huyết tương và được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Piracetam khuếch tán vào tất cả các loại mô và có thể qua cả hàng rào máu não và nhau thai. Piracetam có hoạt tính ở dạng nguyên vẹn và không được chuyển hóa.
Thải trừ: Sự thải trừ qua thận gần như hoàn toàn (> 95% sau 30 giờ).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng: Tổng liều hằng ngày trong khoảng từ 30 - 160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định, chia 2-4 lần/ngày. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Liều dùng ở người suy thận: Cần giảm liều tùy theo độ thanh thải creatinin. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Theo dõi chức năng thận.
- Cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu.
- Tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, không cần biện pháp đặc biệt khi quá liều.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Piracetam
Piracetam là một dẫn xuất của GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không hoạt động trực tiếp trên thụ thể GABA. Cơ chế tác dụng chính xác của Piracetam vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng người ta cho rằng nó ảnh hưởng đến nhiều quá trình thần kinh, bao gồm cả sự dẫn truyền thần kinh, sự tổng hợp ATP và sự bảo vệ tế bào thần kinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |