Viên nén Platarex 75mg

Viên nén Platarex 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Platarex 75mg là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Viên nén Platarex 75mg

Viên nén Platarex 75mg là thuốc gì?

Platarex 75mg là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các biến cố huyết khối động mạch.

Thành phần

Mỗi viên nén Platarex 75mg chứa 75mg Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel sulfat).

Chỉ định

  • Phòng ngừa biến cố huyết khối động mạch ở người lớn đã từng bị nhồi máu cơ tim (trong vòng vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic ở người lớn bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q), bao gồm cả những bệnh nhân đã đặt stent trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên được điều trị nội khoa và thuốc tiêu sợi huyết.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic để phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch (bao gồm đột quỵ) ở người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch, không thể dùng thuốc kháng vitamin K và có nguy cơ xuất huyết thấp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Chảy máu bệnh lý hoạt động (như loét dạ dày-tá tràng, chảy máu nội sọ).

Tác dụng phụ

Chảy máu là tác dụng phụ thường gặp nhất. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải loại A
Hệ miễn dịch Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, quá mẫn
Thần kinh Xuất huyết trong sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, lú lẫn, ảo giác
Mắt Xuất huyết mắt
Tai và tiền đình Hoa mắt
Mạch máu Khối tụ máu, xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương do phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp
Hô hấp Chảy máu cam, chảy máu đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid
Tiêu hóa Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, xuất huyết sau màng bụng, viêm tụy, viêm ruột kết, viêm miệng
Gan mật Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường
Da và mô dưới da Vết thâm tím, nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da, viêm da bỏng rộp, phù mạch, hội chứng quá mẫn do thuốc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), da nổi mẩn đỏ hoặc bong tróc, mày đay, chàm bội nhiễm, lichen phẳng
Cơ xương Xuất huyết cơ xương, viêm khớp, đau khớp, đau cơ
Thận và tiết niệu Huyết niệu, viêm tiểu cầu thận, tăng creatinin máu
Tổng quát Sốt

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông máu đường uống (như warfarin), thuốc ức chế thụ thể glycoprotein IIb/IIIa, acid acetylsalicylic, heparin, thuốc tiêu sợi huyết, thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả thuốc ức chế Cox-2), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), và các thuốc ức chế CYP2C19.

Dược lực học

Clopidogrel là một tiền chất ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa hoạt tính của clopidogrel ức chế sự gắn của ADP vào thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu, ngăn ngừa hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa và ức chế kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng và không hoàn toàn qua đường uống. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải của clopidogrel là khoảng 6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và cách dùng thuốc tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Thông thường, liều dùng duy trì là 75mg/ngày, uống một lần mỗi ngày.

Người lớn và người cao tuổi:

  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/lần/ngày.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic trong hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên: Liều nạp 300mg ngày đầu tiên, sau đó 75mg/lần/ngày.
  • Kết hợp với acid acetylsalicylic trong nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên: Liều nạp 300mg, sau đó 75mg/lần/ngày (người cao tuổi trên 75 tuổi: 75mg/lần/ngày, không cần liều nạp).
  • Phòng ngừa biến cố do thuyên tắc huyết khối và huyết khối động mạch ở bệnh nhân rung tâm nhĩ: 75 mg/lần/ngày kết hợp với acid acetylsalicylic 75-100 mg/ngày.

Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng phù hợp cho từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng clopidogrel, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc đang dùng các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến đông máu.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Ngưng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật nếu không muốn ảnh hưởng đến tác dụng kháng tiểu cầu.
  • Thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng clopidogrel trước khi phẫu thuật.
  • Theo dõi các dấu hiệu chảy máu trong quá trình điều trị.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây kéo dài thời gian chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chảy máu, truyền tiểu cầu.

Quên liều

Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Cơ chế tác dụng: Clopidogrel là một tiền chất được chuyển hóa thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính, ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn của ADP lên thụ thể P2Y12 trên tiểu cầu.

Hấp thu: Clopidogrel hấp thu nhanh chóng và không hoàn toàn qua đường uống.

Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Bài tiết: Khoảng 50% liều uống được thải trừ qua nước tiểu và gần 46% qua phân.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medochemie
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.