
Viên nén Piracetam 800mg Egis Pharma
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Piracetam 800mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16482-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 30 Viên tại Hungary. Piracetam là hoạt chất chính có trong Viên nén Piracetam 800mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Piracetam 800mg chính là Egis Pharma
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Piracetam 800mg
Viên nén Piracetam 800mg là thuốc gì?
Viên nén Piracetam 800mg là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng trí tuệ (nootropic), được sử dụng để cải thiện các chức năng nhận thức như trí nhớ, khả năng tập trung và học tập. Thuốc có tác dụng trên tuần hoàn não, hỗ trợ điều trị các triệu chứng của một số bệnh lý thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 800mg |
Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (thiểu năng nhận thức, rối loạn trí nhớ, thiếu chú ý, giảm cảnh giác do thương tổn não khu trú hay lan tỏa, rối loạn chức năng).
- Điều trị di chứng (trước hết là mất ngôn ngữ) của các tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ.
- Điều trị chứng giật rung cơ do vỏ não, dùng đơn thuần hay phối hợp thuốc.
- Điều trị chóng mặt và rối loạn thăng bằng đi kèm (ngoại trừ khi có phối hợp với rối loạn vận mạch và tâm thần bất định).
- Điều trị phụ trợ chứng mất và suy chức năng nhận thức đi kèm với nghiện rượu mạn tính và các triệu chứng khi cai rượu.
- Cải thiện khả năng của các trẻ có khó khăn trong việc học và đọc, phối hợp với các biện pháp khác (như phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam, với các dẫn xuất pyrrolidon khác, hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Đột quỵ do xuất huyết.
- Suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 20 mL/phút).
Lưu ý: Thông thường chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải, được phân loại theo tần suất:
Thường gặp (≥ 1/100 < 1/10):
Hệ cơ quan (Theo MedDRA) | Tác dụng phụ |
---|---|
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Tăng cân |
Rối loạn tâm thần | Bồn chồn, Buồn ngủ, Trầm cảm |
Rối loạn hệ thần kinh | Tăng động |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược |
Không thường gặp (≥ 1/1000 > 1/100) hoặc hiếm gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng nặng, phản ứng mẫn cảm.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, lẫn lộn, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn thăng bằng và phối hợp, làm chứng động kinh trầm trọng hơn.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù, viêm da, ngứa, mày đay.
Tương tác thuốc
- Dùng chung với các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng kích thích.
- Dùng chung với các thuốc an thần có thể dẫn đến tăng loạn vận động.
- Dùng chung với các nội tiết tố tuyến giáp (T3 + T4) có thể làm tăng tác dụng trung ương, run, hiếu động, rối loạn giấc ngủ, lẫn lộn.
Dược lực học
Piracetam là một thuốc hướng trí tuệ có cơ chế tác dụng phức tạp. Thuốc tác động bằng cách làm tăng chuyển hóa nucleotid ở tế bào thần kinh, tăng sự tiêu thụ glucose và oxy ở não và làm tăng sự dẫn truyền tiết acetylcholin và tiết dopamin ở tế bào thần kinh. Piracetam có tác dụng tốt trên sự vi tuần hoàn và chuyển hóa ở não của các bệnh nhân bị thiếu máu não cục bộ vì thuốc làm tăng sự cung cấp máu cho các vùng bị thiếu máu cục bộ mà không làm tăng sự tưới máu cho các vùng não còn nguyên vẹn. Piracetam có tác dụng huyết lưu biến dương tính, làm tăng tính để biến dạng của hồng cầu, giảm sự kết tụ tiểu cầu, cũng như giảm sự kết dính của hồng cầu vào thành mạch máu và giảm sự co thắt của mao mạch. Ngoài ra piracetam có tác dụng kích thích trực tiếp trên sự tổng hợp prostacycline tại thành mạch máu nguyên vẹn. Piracetam cải thiện các chức năng nhận thức (học tập, trí nhớ, chú ý, ý thức) cả ở người khỏe mạnh lẫn ở người bị giảm hoạt động nhận thức. Các tác dụng này không đi kèm với hoạt động an thần hay kích thích.
Dược động học
Piracetam có dược động học tuyến tính với liều trong khoảng 0,8 - 12 g. Sau khi uống, piracetam được hấp thu nhanh ở dạng không thay đổi. Sinh khả dụng gần như là 100%. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 30 - 60 phút sau khi uống thuốc và trong vòng 2 - 8 giờ trong dịch não tủy. Dùng cùng lúc với thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, tuy nhiên giá trị Cmax giảm và tmax tăng. Thời gian bán hủy của piracetam là 4 - 5 giờ trong huyết tương và 6 - 8 giờ trong dịch não tủy. 15% thuốc được gắn vào protein của huyết tương. Piracetam tập trung vào vỏ não, vỏ tiểu não, nhân đuôi, hippocampus, thể gối ngoài và đám rối màng mạch. Thuốc được thải vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Sau một liều duy nhất, 90 - 100% lượng thuốc được thải trong vòng 24 - 30 giờ. Piracetam đi qua vách ngăn máu - não, đi vào nhau thai và xuất hiện trong sữa mẹ. Piracetam có thể được thẩm phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống trước bữa ăn với 100 - 200 ml nước, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.
Liều dùng: Liều dùng phải được bác sĩ xác định cho từng trường hợp dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và sự đáp ứng lâm sàng. Liều khởi đầu thông thường cho người lớn là 2400 mg mỗi ngày. Liều duy trì là 1200 - 2400 mg mỗi ngày. Liều dùng hàng ngày tối đa là 4800 mg. Liều dùng cụ thể cho từng bệnh lý sẽ khác nhau và cần được bác sĩ chỉ định.
Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có suy thận thì phải dùng liều thấp hơn, ngoài việc theo dõi thường xuyên chức năng thận. Bệnh nhân cao tuổi phải được kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc.
- Piracetam có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật ở bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Do piracetam có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu nên chú ý đặc biệt khi dùng piracetam cho bệnh nhân có vấn đề về đông máu, xuất huyết nặng, hay sau khi được phẫu thuật lớn.
- Ở bệnh nhân được điều trị vì giật rung cơ do vỏ não, việc ngưng thuốc đột ngột có thể gây co giật tái phát cấp tính và co giật do cai thuốc.
- Thận trọng đặc biệt khi dùng piracetam trong cường tuyến giáp vì nguy cơ tăng các tác dụng trung ương, run, hiếu động, rối loạn giấc ngủ, lẫn lộn.
Xử lý quá liều
Piracetam không độc ngay cả ở liều rất cao. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí khả năng bị quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Có thể loại bỏ piracetam bằng thẩm phân.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Piracetam
Mã ATC: N06BX03
Phân loại dược lý trị liệu: Thuốc hướng trí tuệ (nootropic).
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |