
Viên nén Pinclos 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pinclos 75mg là thuốc đã được INCEPTA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18870-15. Viên nén bao phim Viên nén Pinclos 75mg có thành phần chính là Clopidogrel , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pinclos 75mg
Viên nén Pinclos 75mg là thuốc gì?
Pinclos 75mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel 75mg. Thuốc được sử dụng để giảm nguy cơ các biến cố do xơ vữa động mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
- Điều trị giảm các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có ST chênh (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acid acetylsalicylic.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với clopidogrel bisulfat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Xuất huyết: Chảy máu dạ dày ruột, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu và chảy máu cam, tụ máu, tiểu ra máu và chảy máu ở mắt (chủ yếu là kết mạc).
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng và dị cảm.
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, biếng ăn, viêm dạ dày và táo bón.
- Da và mô dưới da: Ngứa sẩn.
- Gan mật: Rối loạn gan và mật.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính trầm trọng, giảm tiểu cầu nặng.
- Tiêu hóa: Táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi, và viêm dạ dày.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Không nên dùng kết hợp vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Acid acetylsalicylic: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần thận trọng khi dùng phối hợp.
- Heparin: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần thận trọng khi dùng phối hợp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Nên thận trọng khi dùng phối hợp do có thể gia tăng xuất huyết dạ dày.
- Các thuốc kháng nấm (ketoconazol, fluconazol, voriconazol): Tránh dùng đồng thời.
- Bupropion: Nên tránh dùng đồng thời.
- Statin: Thận trọng khi sử dụng đồng thời.
- Cyclosporin: Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với cyclosporin A trong ghép thận.
Dược lực học
Clopidogrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc ức chế chọn lọc lên quá trình gắn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và hệ quả là sự hoạt hoá trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó có tác dụng ức chế sự kết tập của tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiểu cầu do việc chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hoá tiểu cầu từ sự phóng thích ADP.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, clopidogrel được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, hấp thu tối thiểu đạt 50%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clopidogrel.
Phân bố:
Clopidogrel và dẫn xuất acid carboxylic gắn kết cao với protein (98% với clopidogrel và 94% với chất chuyển hóa).
Chuyển hóa:
Clopidogrel chuyển hoá chủ yếu tại gan, chất chuyển hoá chính là dẫn xuất acid carboxylic không hoạt tính. Chất chuyển hoá này chiếm 85% lượng thuốc trong huyết tương và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 3 mg/l sau khi uống một liều lặp lại 75 mg) sau khi uống thuốc 1 giờ.
Thải trừ:
Clopidogrel và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân; khoảng 50% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 46% bài tiết qua phân sau 5 ngày uống thuốc. Thời gian bán huỷ của thuốc là 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn: Liều duy nhất 75 mg/ngày, có thể dùng cùng hay không cùng bữa ăn. Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh: Nên bắt đầu điều trị với liều 300 mg clopidogrel ở ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic 75 - 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
Người già hoặc bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em và thanh niên: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính, không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim.
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu.
- Nên ngưng dùng clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan mức độ vừa.
- Không nên dùng kết hợp với warfarin.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với acid acetylsalicylic, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, hoặc thuốc tan huyết khối.
Xử lý quá liều
Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự hoạt động của một loại enzyme quan trọng trong quá trình kết tập tiểu cầu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | INCEPTA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |