Viên nén Pidocar 75mg

Viên nén Pidocar 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Pidocar 75mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Clopidogrel , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Pymepharco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-30708-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pidocar 75mg

Viên nén Pidocar 75mg là thuốc gì?

Viên nén Pidocar 75mg là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Clopidogrel. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến cố huyết khối khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

Chỉ định

Pidocar 75mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng biến cố do huyết khối động mạch: Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
  • Hội chứng mạch vành cấp tính: Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Dùng kết hợp với ASA ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
  • Dự phòng các biến cố xơ vữa huyết khối và huyết khối nghẽn mạch trong rung nhĩ: Ở người lớn bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K (VKA) và những người ít có nguy cơ chảy máu. Dùng kết hợp với ASA.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Chảy máu bệnh lý (như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Pidocar 75mg:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP),...
  • Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng,...
  • Rối loạn da và mô dưới da: Vết thâm tím, nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da,...
  • Các tác dụng phụ khác: Xuất huyết trong sọ, nhức đầu, chóng mặt, chảy máu cam, ...

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin.

Tương tác thuốc

Pidocar 75mg có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:

  • Thuốc chống đông đường uống (ví dụ: warfarin)
  • Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa
  • Acid acetylsalicylic (aspirin)
  • Heparin
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPIs), đặc biệt là omeprazole và esomeprazole

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Clopidogrel là một tiền chất. Chất chuyển hóa hoạt tính của nó ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Y12 của tiểu cầu.

Dược động học

Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống. Nó được chuyển hóa rộng rãi ở gan và bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của clopidogrel khoảng 6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều thông thường là 75mg/ngày, uống một lần, có thể dùng kèm thức ăn hoặc không. Nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ hoặc nghiền.

Hội chứng mạch vành cấp tính: Có thể dùng liều nạp 300mg ban đầu.

Lưu ý: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rối loạn chảy máu
  • Ban xuất huyết huyết khối do giảm tiểu cầu (TTP)
  • Chứng máu khó đông mắc phải
  • Tai biến mạch máu não gần đây
  • Suy thận
  • Suy gan
  • Mang thai và cho con bú

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Triệu chứng quá liều chủ yếu là chảy máu. Có thể cần truyền tiểu cầu.

Quên liều

Nếu quên liều, uống bù càng sớm càng tốt nếu chưa quá 12 giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin. Nó ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông bằng cách ức chế hoạt động của tiểu cầu. Hiệu quả của Clopidogrel phụ thuộc vào hoạt động của enzym CYP2C19, do đó, kiểu gen CYP2C19 của bệnh nhân có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.