Viên nén Phentinil 100mg

Viên nén Phentinil 100mg

Liên hệ

Viên nén Viên nén Phentinil 100mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Phentinil 100mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Phenytoin , và được đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-22603-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Viên nén Phentinil 100mg

Viên nén Phentinil 100mg là thuốc gì?

Viên nén Phentinil 100mg là thuốc chống động kinh chứa hoạt chất Phenytoin 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh khác nhau và một số trường hợp loạn nhịp tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Phenytoin 100mg

Chỉ định

  • Điều trị động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ, có thể dùng cho trạng thái động kinh.
  • Điều trị động kinh tâm thần – vận động.
  • Điều trị loạn nhịp nhanh thất và nhịp nhanh nhĩ kịch phát do nhiễm độc digitalis, đặc biệt trên bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc chống loạn nhịp thông thường.

Chống chỉ định

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin và các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Buồn ngủ, chóng mặt
  • Nồng độ acid folic huyết thanh thấp
  • Rối loạn điều phối, rung giật nhãn cầu, run ngọn chi
  • Tăng sản lợi
  • Ngoại ban, mày đay, rậm lông
  • Tăng transaminase
  • Rối loạn thị giác

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Khó tiêu, buồn nôn, nôn
  • Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to)

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Lupus ban đỏ toàn thân
  • Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu
  • Blốc nhĩ – thất
  • Hội chứng Stevens – Johnson
  • Viêm gan
  • Tăng glucose huyết, nhuyễn xương
  • Lú lẫn

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Phenytoin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Tăng nồng độ Phenytoin: Coumarin, dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid, amiodaron, fluconazol, ketoconazol, miconazol, omeprazol.
  • Giảm tác dụng Phenytoin: Carbamazepin, estrogen, corticosteroid, ciclosporin, glycosid của digitalis, doxycyclin, furosemid, levodopa, saquinavir.
  • Thay đổi ngưỡng gây co giật: Thuốc chống trầm cảm ba vòng, haloperidol, chất ức chế monoaminoxidase, phenothiazin.
  • Tương tác khác: Các muối calci, verapamil, nifedipin, rifampicin, acid valproic, xanthin.

Dược lực học

Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ. Cơ chế tác dụng chống co giật của phenytoin vẫn chưa thật rõ ràng, tuy nhiên có thể phenytoin rút ngắn cơn phóng điện và có tác dụng ổn định kênh natri phụ thuộc điện thế ở màng nơron, làm hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh. Phenytoin cũng có tác dụng chống loạn nhịp tim.

Dược động học

Phenytoin uống thường có sinh khả dụng cao (khoảng 80 – 95%) và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1,5 – 3 giờ. Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc. Nửa đời sinh học phụ thuộc vào liều dùng. Phenytoin liên kết với protein huyết tương ở mức độ rất cao (90% hoặc hơn). Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải ra nước tiểu dưới dạng không còn hoạt tính. Tác dụng điều trị tốt đạt được ở nồng độ huyết thanh 40 – 80 micromol/lít (10 – 20 microgam/ml).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và thiếu niên:

  • Liều ban đầu: 100 – 125 mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 300 – 400 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Liều ban đầu: 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
  • Liều duy trì: 4 – 8 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.

Điều trị loạn nhịp nhanh thất và nhĩ kịch phát: 100 mg/lần, 2 – 4 lần/ngày.

Cách dùng: Dùng đường uống. Để giảm bớt kích ứng dạ dày, nên uống cùng hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan, suy thận, đái tháo đường.
  • Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh.
  • Nguy cơ tăng sản lợi, cần vệ sinh răng miệng tốt.
  • Theo dõi dấu hiệu suy nghĩ và hành vi tự tử.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Phentinil qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh.

Cho con bú: Phenytoin tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Xử lý quá liều

Biểu hiện:

  • Rối loạn điều phối
  • Mờ mắt
  • Lú lẫn
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn, nôn
  • Rung giật nhãn cầu

Xử trí:

  • Gây nôn, rửa dạ dày.
  • Dùng than hoạt, hoặc thuốc tẩy.
  • Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Phenytoin

Phenytoin là một dẫn xuất hydantoin, một loại thuốc chống động kinh được sử dụng rộng rãi để điều trị các loại động kinh khác nhau. Nó hoạt động bằng cách ổn định màng tế bào thần kinh, giúp ngăn ngừa sự lan truyền quá mức của các xung điện trong não gây ra cơn động kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Phenytoin
Quy cách đóng gói Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.