Viên nén Peruzi-625

Viên nén Peruzi-625

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Peruzi-625 với thành phần là Carvedilol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-18514-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Peruzi-625, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Peruzi-625

Viên nén Peruzi-625 là thuốc gì?

Viên nén Peruzi-625 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Carvedilol với hàm lượng 6.25mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Carvedilol 6.25mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
  • Điều trị suy tim: Được dùng kết hợp với digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, giúp giảm tiến triển của bệnh.

Chống chỉ định

  • Suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III-IV) chưa được điều trị theo phác đồ chuẩn.
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
  • Sốc tim, nhịp tim chậm nặng hoặc block nhĩ-thất độ II hoặc độ III.
  • Suy gan có triệu chứng, suy gan nặng.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
  • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.

Hiếm gặp:

  • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
  • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
  • Gan: Tăng transaminase gan.
  • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin.
  • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
  • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.

Dược lực học

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng giãn mạch do chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, chẹn chọn lọc alpha1 – adrenergic.

Dược động học

  • Hấp thu: Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20-25% vì hấp thụ không hoàn toàn và chuyển hóa mạnh ban đầu. Nồng độ trong huyết tương đạt tối đa sau khi uống 1-3 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 500 ml/phút.
  • Chuyển hóa: Có 3 chất chuyển hóa đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Nồng độ các chất chuyển hóa này thấp và không góp phần vào tác dụng của thuốc.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6-7 giờ sau khi uống. Khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Nên uống cùng với thức ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế. Có thể dùng Carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế men chuyển để giảm giãn mạch.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh suy tim sung huyết đang dùng digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin.
  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường.
  • Ngừng điều trị khi thấy dấu hiệu tổn thương gan.
  • Sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.
  • Không ngừng thuốc đột ngột.
  • Cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng đồng thời với thuốc gây mê hoặc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp.

Thông tin thêm về Carvedilol

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Carvedilol là một thuốc chẹn beta-adrenergic và alpha1-adrenergic không chọn lọc. Nó có tác dụng làm giảm huyết áp và giảm nhịp tim.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carvedilol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.