
Viên nén Pantostad 40 Stella
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pantostad 40 của thương hiệu Stella Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột. Thuốc Viên nén Pantostad 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-18535-13, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Pantoprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pantostad 40
Viên nén Pantostad 40 là thuốc gì?
Viên nén Pantostad 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Pantoprazol với hàm lượng 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Chỉ định
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Loét đường tiêu hóa
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison)
Chống chỉ định
Thuốc Pantostad 40 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với pantoprazole, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pantostad 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nhìn chung, pantoprazole dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (1/100 ≤ ADR ≤ 1/10) | Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu. Da: Ban da, mày đay. Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp. |
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100) | Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt. Da: Ngứa. Gan: Tăng enzym gan. |
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR ≤ 1/1000) | Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ. Da: Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng. Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa. Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng. Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm. Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nội tiết: Liệt dương. Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ. Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid. Rối loạn ion: Giảm natri máu. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Tương tác dược động theo lý thuyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời pantoprazole với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicilin ester, muối sắt, ketoconazol). Có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
Thuốc chuyển hóa qua hệ thống men gan: Pantoprazole chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọng giữa pantoprazole và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
Warfarin: Tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả pantoprazole. Có khả năng chảy máu bất thường và tử vong, theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời pantoprazole với warfarin.
Sucralfat: Có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton, nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Dược lực học
Pantoprazole là thuốc ức chế bơm proton, ngăn cản bước cuối cùng trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết cộng hóa trị với hệ men (H+, K+)- ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày cơ bản và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase mang lại tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ ở tất cả các liều.
Dược động học
Pantoprazole được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau khi uống khoảng 2 - 2,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống dạng viên nén bao tan trong ruột đạt khoảng 77%, không có sự khác biệt khi uống đơn liều hay đa liều. Khoảng 98% pantoprazole gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 thành desmethylpantoprazole; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%). Phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cũng khoảng 1 giờ và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, ở bệnh nhân xơ gan thời gian bán thải khoảng 3 - 6 giờ. Mặc dù thời gian bán thải ở người chuyển hóa thuốc chậm được báo cáo từ 3,5 đến 10 giờ, có sự tích lũy rất nhỏ xảy ra ở liều dùng mỗi ngày một lần.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Pantostad 40 được dùng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng, trước ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản | Liều thường dùng: 20 - 40 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần nếu cần. Điều trị duy trì: 20 - 40 mg mỗi ngày; đối với những trường hợp tái phát, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày. |
Loét đường tiêu hóa | 40 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày). |
Phòng ngừa loét do NSAID | 20 mg mỗi ngày |
Hội chứng Zollinger-Ellison | Liều khởi đầu 80 mg mỗi ngày, điều chỉnh liều nếu cần. Có thể dùng liều lên đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80 mg, nên chia thành 2 lần. |
Suy gan | Cần giảm liều. Liều tối đa hằng ngày không quá 20 mg hoặc liều cách ngày không quá 40 mg. |
Suy thận | Liều tối đa hằng ngày không quá 40 mg. |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều trị lâu dài: Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống.
- Hạ magnesi huyết: Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng.
- Tác động trên hệ tiêu hóa: Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazole không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày. Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc.
- Tác động trên gan: Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazole đường uống.
- Kém hấp thu cyanocobalamin: Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazole trên phụ nữ mang thai. Pantoprazole không nên dùng trong thời kỳ mang thai ngoại trừ trường hợp thật cần thiết. Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, cần ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm ở các bệnh nhân dùng liều quá cao pantoprazole còn hạn chế. Pantoprazole không được loại trừ qua thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Pantoprazol
Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton, hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp giảm các triệu chứng của bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như ợ nóng, khó tiêu và đau dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |