
Viên nén Pantoprazol 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pantoprazol 40mg là thuốc đã được Domesco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23901-15. Viên nén Viên nén Pantoprazol 40mg có thành phần chính là Pantoprazole , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pantoprazol 40mg
Viên nén Pantoprazol 40mg là thuốc gì?
Viên nén Pantoprazol 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Chỉ định
- Loét dạ dày, tá tràng
- Trào ngược dạ dày - thực quản
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu
- Da: Ban da, mày đay
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, mất ngủ
- Da: Ngứa
- Gan: Tăng enzym gan
Hướng dẫn xử trí ADR: Pantoprazol thường dung nạp tốt. Đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Cần theo dõi các triệu chứng như nhìn mờ, trầm cảm, viêm da, tiểu ra máu, phát ban, liệt dương… Nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.
Tương tác thuốc
Pantoprazol làm giảm hấp thu của một số thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể giữa pantoprazol và diazepam, digoxin, nifedipin, phenytoin, theophyllin, warfarin hoặc các thuốc tránh thai đường uống. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng pantoprazol cùng với methotrexat.
Dược lực học
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+ ATPase (bơm proton) trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy pantoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi dạ dày bị kích thích. Tác dụng phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid kéo dài hơn 24 giờ, mặc dù thời gian bán thải ngắn hơn (0,7-1,9 giờ). Pantoprazol còn có thể loại trừ Helicobacter pylori.
Dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2-2,5 giờ. Hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Gắn mạnh vào protein huyết tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 lít/kg. Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 isoenzym CYP2C19. Thời gian bán thải là 0,7 – 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan (3-6 giờ) hoặc người chuyển hóa thuốc chậm do di truyền (3,5 – 10 giờ). Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng, trước hoặc sau bữa ăn. Có thể uống cùng thuốc kháng acid khác. Uống nguyên viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.
Liều dùng:
(Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ)
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Trào ngược dạ dày - thực quản | 20 - 40 mg, 1 lần/ngày trong 4-8 tuần (có thể kéo dài tới 16 tuần). Điều trị duy trì: 20-40mg mỗi ngày. |
Loét dạ dày lành tính | 40 mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần |
Loét tá tràng | 40 mg/ngày, trong 2 đến 4 tuần |
Tiệt trừ Helicobacter pylori | 40 mg, ngày 2 lần (phối hợp với kháng sinh) |
Dự phòng loét đường tiêu hóa do dùng thuốc chống viêm không steroid | 20 mg/ngày |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 80 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng (tối đa 240 mg/ngày, chia làm 2 lần nếu >80mg) |
Suy gan nặng | Giảm liều hoặc dùng cách ngày (tối đa 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày) |
Suy thận | Thường không cần điều chỉnh liều |
Lưu ý: Độ an toàn của pantoprazol ở trẻ em chưa được xác định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi dừng thuốc đột ngột, có thể gây hội chứng tăng tiết acid trở lại.
- Trước khi dùng, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan cấp và mạn tính hoặc có tiền sử bệnh gan. Giảm liều hoặc dùng cách ngày cho bệnh nhân bị xơ gan hoặc suy gan nặng.
- Thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
- Có thể gây chóng mặt và đau đầu. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Quên liều
Chưa có thông tin.
Thông tin bổ sung về Pantoprazol
Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dịch vị trong dạ dày. Cơ chế tác dụng của nó là bằng cách liên kết không thuận nghịch với bơm proton H+/K+ ATPase, ngăn chặn sự vận chuyển ion hydro (H+) vào lòng dạ dày, từ đó làm giảm đáng kể lượng acid được tiết ra.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pantoprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |