Viên nén Pantonix 40

Viên nén Pantonix 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Pantonix 40 được sản xuất tại Bangladesh là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Pantoprazol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được INCEPTA đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19102-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pantonix 40

Viên nén Pantonix 40 là thuốc gì?

Viên nén Pantonix 40 là thuốc chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pantoprazol 40 mg

Chỉ định

  • Kết hợp với hai loại thuốc kháng sinh thích hợp để diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, nhằm giảm nguy cơ tái phát loét.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược vừa và nặng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp bệnh lý tăng tiết acid dịch vị khác.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với pantoprazol natri hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Pantonix 40:

Thường gặp:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu.

Ít gặp:

  • Rối loạn giấc ngủ, hoa mắt, đau bụng, đầy hơi, táo bón, khô miệng, tăng enzym gan, nôn, ban da, ngoại ban, mẩn ngứa, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, tăng lipid huyết, tăng triglycerid, cholesterol, thay đổi cân nặng, trầm cảm, loạn thị, nhìn mờ, tăng bilirubin, mày đay, phù mạch, nhức khớp, đau cơ, vú to ở nam, tăng thân nhiệt, phù ngoại biên, giảm tiểu cầu, mất phương hướng.

Rất hiếm gặp:

  • Hạ natri máu, ảo giác, co giật, tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, da nhạy cảm với ánh sáng, viêm thận kẽ.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Pantoprazol được chuyển hóa ở gan thông qua hệ thống cytochrom P450. Tương tác thuốc giữa pantoprazol và các thuốc có cùng con đường chuyển hóa là không thể loại trừ hoàn toàn. Các thuốc sau đây được ghi nhận là có tương tác không đáng kể với pantoprazol: Diazepam, warfarin, theophylline, digoxin, phenytoin, carbamazepine, diclofenac, glibenclamid, nifedipin và metoprolol. Việc sử dụng pantoprazol đồng thời với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH như ketoconazol cần được theo dõi chặt chẽ. Không có tương tác thuốc nào với các thuốc kháng acid được ghi nhận.

Dược lực học

Pantoprazol là một dẫn xuất của benzimidazol, ức chế sự bài tiết acid ở dạ dày bằng cách tác động chuyên biệt trên bơm proton ở tế bào thành dạ dày. Pantoprazol được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính trong các tiểu quản nằm ở tế bào thành dạ dày, ức chế enzym H+, K+ - ATPase, là giai đoạn cuối cùng sản xuất acid dạ dày. Khả năng ức chế của pantoprazol phụ thuộc vào liều lượng và có tác động trên cả sự bài tiết acid cơ bản cũng như khi bị kích thích. Trên phần lớn bệnh nhân, các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần.

Dược động học

Pantoprazol được hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian bán hủy vào khoảng 1 giờ và sinh khả dụng là 77%. Thời gian bán thải trung bình huyết tương không tương quan với thời gian ức chế bài tiết acid do thuốc tập trung ở tế bào thành của dạ dày. Tỷ lệ gắn kết của pantoprazol với huyết tương rất cao (khoảng 98%) và được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450. Khả năng tích tụ thuốc trong cơ thể chưa được ghi nhận. Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu (80%) và qua phân (20%). Sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa là dimethyl pantoprazol là một sulphat liên hợp có thời gian bán hủy là 1,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống nguyên viên, không bẻ hay nhai nát.

Liều dùng:

Liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng lâm sàng từng bệnh nhân. Thông tin chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp cụ thể được trình bày trong phần "Chỉ định".

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy chức năng gan, nồng độ các enzym gan phải được theo dõi cẩn thận.
  • Bệnh nhân cần được chẩn đoán bằng phương pháp nội soi trước khi điều trị với pantoprazol nhằm loại trừ bệnh u ác tính ở dạ dày và thực quản.
  • Không sử dụng pantoprazol cho trẻ em.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây hoa mắt, nhìn mờ, mất phương hướng.

Xử lý quá liều

Có rất ít trường hợp quá liều pantoprazol được ghi nhận. Pantoprazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Pantoprazol

Pantoprazol là một chất ức chế bơm proton, có tác dụng ức chế mạnh mẽ và kéo dài sự tiết acid dạ dày. Cơ chế hoạt động của Pantoprazol là ức chế enzyme H+/K+-ATPase, có vai trò quan trọng trong quá trình bài tiết acid dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu INCEPTA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Bangladesh
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.