
Viên nén Pantoloc 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Pantoloc 40mg với thành phần là Pantoprazole - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Takeda (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Đức,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 7 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-18402-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén tan trong ruột Viên nén Pantoloc 40mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pantoloc 40mg
Viên nén Pantoloc 40mg là thuốc gì?
Pantoloc 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm sản xuất acid trong dạ dày. Thuốc chứa hoạt chất Pantoprazole.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazole | 40mg |
Chỉ định
- Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Người lớn:
- Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori, phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét dạ dày, nhằm giảm tái phát loét tá tràng và dạ dày do vi khuẩn này gây ra.
- Điều trị loét dạ dày.
- Điều trị loét tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý.
Chống chỉ định
- Phối hợp với thuốc khác để diệt Helicobacter pylori cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận mức độ trung bình tới nặng.
- Tiền sử quá mẫn với pantoprazole, các thuốc thuộc nhóm benzimidazole hay với các thuốc phối hợp hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Không kết hợp điều trị với atazanavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Pantoloc 40mg bao gồm:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
- Gan mật: Tăng enzyme gan (transaminase, γ-GT).
- Da: Nổi ban, ngoại ban, phát ban, ngứa.
- Cơ xương khớp: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng lipid huyết, tăng lipid (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Gan mật: Tăng bilirubin.
- Da: Mày đay, phù mạch.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.
- Chứng vú to ở nam giới.
- Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tâm thần: Mất định hướng.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, giảm magnesi huyết.
- Tâm thần: Ảo giác, lú lẫn.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Gan mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan.
- Da: Hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng Lyell, ban đỏ đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp trên da.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ bắp.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Pantoloc 40mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc có dược động học hấp thụ phụ thuộc pH: Ketoconazole, itraconazole, posaconazole, erlotinib.
- Thuốc ức chế HIV protease: Atazanavir.
- Thuốc chống đông coumarin: Warfarin, phenprocoumon.
- Methotrexate (liều cao).
- Clopidogrel.
- Sucralfate.
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton chọn lọc. Nó ức chế enzyme H+, K+-ATPase, giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất acid hydrochloric trong dạ dày. Tác động này phụ thuộc vào liều dùng và ảnh hưởng đến cả quá trình bài tiết acid cơ bản và tăng tiết acid.
Dược động học
Pantoprazole được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén khoảng 77%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận (khoảng 80%) và phân. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, trước bữa ăn 1 giờ. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Ví dụ:
- Viêm thực quản do trào ngược: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Diệt Helicobacter pylori: Theo phác đồ của bác sĩ (thường phối hợp với kháng sinh).
- Loét dạ dày/tá tràng: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Bắt đầu với 80mg/ngày, có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng điều trị.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Theo dõi enzyme gan thường xuyên, đặc biệt khi sử dụng lâu dài. Không vượt quá 20mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Điều trị phối hợp: Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của từng thuốc.
- Bệnh dạ dày ác tính: Cần loại trừ bệnh dạ dày ác tính trước khi dùng thuốc.
- Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease: Không khuyến cáo sử dụng cùng atazanavir.
- Ảnh hưởng trên sự hấp thu vitamin B12: Cần theo dõi ở bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Điều trị dài hạn: Cần giám sát bệnh nhân thường xuyên.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Nguy cơ tăng nhẹ.
- Giảm magnesi huyết: Theo dõi nồng độ magnesi, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị lâu dài hoặc dùng digoxin hoặc thuốc lợi tiểu.
- Gãy xương: Nguy cơ tăng nhẹ ở người lớn tuổi hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ khác.
- Lupus ban đỏ bán cấp trên da (SCLE): Thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Pantoprazole
Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc bơm proton trong tế bào thành dạ dày, làm giảm sản xuất acid hydrochloric.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Takeda |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pantoprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén tan trong ruột |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |