
Viên nén Pantoloc 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-19534-15 là số đăng ký của Viên nén Pantoloc 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Takeda, được sản xuất tại Đức. Thuốc có thành phần chính là Pantoprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Pantoloc 20mg được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 1 vỉ x 14 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pantoloc 20mg
Viên nén Pantoloc 20mg là thuốc gì?
Viên nén Pantoloc 20mg là thuốc thuộc nhóm chất ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 20mg |
Chỉ định
- Người lớn và thiếu niên/trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị kiểm soát kéo dài và phòng ngừa cơn tái phát trong viêm thực quản trào ngược.
- Người lớn: Ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc (NSAIDs) trên các bệnh nhân có nguy cơ loét mà vẫn phải tiếp tục điều trị với các NSAIDs.
Chống chỉ định
Quá mẫn với pantoprazol, các thuốc thuộc nhóm benzimidazole hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng, khó chịu.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Cơ xương khớp: Gãy xương hông, xương cổ tay, xương cột sống.
- Suy nhược, mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng đường uống phụ thuộc pH dạ dày (thuốc kháng nấm azol như ketoconazole, itraconazole, posaconazole, erlotinib, thuốc ức chế HIV protease như atazanavir).
- Đã có báo cáo về tăng INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng đồng thời PPI và warfarin hoặc phenprocoumon. Cần theo dõi các chỉ số này khi điều trị với pantoprazole và warfarin/phenprocoumon.
- Không nên kết hợp methotrexat liều cao (≥300mg) với PPI.
- Sucralfat làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của PPI, nên dùng PPI ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
- Thuốc ức chế CYP2C19 (fluvoxamine) có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của pantoprazole.
- Tác nhân cảm ứng enzyme ảnh hưởng trên CYP2C19 và CYP3A4 như rifampicin và St John's wort (Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của các PPI.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chất ức chế bơm proton.
Pantoprazole là một chất thay thế của benzimidazole có tác động ức chế bài tiết acid hydrocloric dạ dày bằng cách ức chế chọn lọc bơm proton của các tế bào thành dạ dày. Pantoprazole được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid tại các tế bào thành dạ dày có tác động ức chế enzyme H+/K+ - ATPase, giai đoạn cuối sản sinh acid hydrocloric trong dạ dày. Sự ức chế phụ thuộc liều dùng và tác động đồng thời lên cả quá trình bài tiết cơ bản và tăng sản sinh của acid hydrocloric. Ở hầu hết các bệnh nhân, các triệu chứng mất hoàn toàn trong vòng 2 tuần.
Dược động học
Hấp thu: Pantoprazole được hấp thu nhanh và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương ngay cả sau khi dùng một liều uống duy nhất 20 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén khoảng 77%. Dùng với thức ăn không ảnh hưởng AUC, nồng độ cao nhất trong huyết thanh và do đó không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
Phân bố: Tỷ lệ pantoprazole kết hợp với protein huyết thanh khoảng 98%. Thể tích phân bố khoảng 0,15 L/kg.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan. Đường chuyển hóa chính là khử methyl bởi CYP2C19 và sau đó liên hợp với sulphate, đường chuyển hóa khác bao gồm sự oxy hóa bởi CYP3A4.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 1 giờ và độ thanh thải khoảng 0,1 L/giờ/kg. Các chất chuyển hóa của pantoprazole thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), phần còn lại thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc, nên uống nguyên viên với nước trước bữa ăn một giờ.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo tùy thuộc vào chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định).
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
- Bệnh nhân suy gan: Không nên vượt quá liều 20 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ở bệnh nhân suy gan nặng, theo dõi enzyme gan đều đặn trong thời gian điều trị, đặc biệt khi sử dụng dài hạn.
- Pantoprazole có thể che lấp các triệu chứng của bệnh dạ dày ác tính và làm chậm trễ chẩn đoán.
- Không khuyến cáo dùng kết hợp pantoprazole với các thuốc ức chế HIV protease có khả năng hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.
- Ở bệnh nhân bị hội chứng Zollinger – Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác cần điều trị lâu dài, pantoprazole có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Trong điều trị dài hạn, đặc biệt hơn 1 năm, cần giám sát bệnh nhân thường xuyên.
- Điều trị bằng Pantoloc có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
- Có thể giảm magie huyết nặng ở nhiều bệnh nhân điều trị bằng PPI.
- PPI có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.
- PPI có liên quan đến những trường hợp hiếm bị lupus ban đỏ bán cấp trên da (SCLE).
Xử lý quá liều
Chưa rõ triệu chứng quá liều ở người. Vì pantoprazole gắn kết mạnh với protein, thuốc không dễ dàng bị loại bỏ bằng thẩm phân. Trong trường hợp quá liều với các dấu hiệu nhiễm độc trên lâm sàng, ngoài việc điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không có khuyến cáo điều trị đặc hiệu nào có thể được đưa ra.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Takeda |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |