Viên nén Panto 20

Viên nén Panto 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Panto 20 của thương hiệu Denk là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Panto 20 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19143-15, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Pantoprazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Viên nén Panto 20

Viên nén Panto 20 là thuốc gì?

Viên nén Panto 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Pantoprazole 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dạ dày, từ đó làm giảm các triệu chứng của bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Pantoprazole 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh trào ngược nhẹ và các triệu chứng liên quan (như chứng ợ nóng, ợ chua, mất tiếng).
  • Điều trị dài ngày và đề phòng tái phát bệnh viêm thực quản trào ngược.
  • Đề phòng loét dạ dày ruột kết gây ra bởi các thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc (NSAID) trên các bệnh nhân có rủi ro do điều trị liên tục với NSAIDs.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với hoạt chất Pantoprazole, đậu nành, đậu phộng, hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với atazanavir.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Panto 20 có thể làm giảm hấp thu các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazol, Itraconazol). Không dùng đồng thời với atazanavir. Có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzym P450 trong gan. Cần theo dõi thời gian đông máu/INR khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông coumarin (như warfarin, phenprocoumon). Đau cơ năng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Dược lực học:

Pantoprazole là một dẫn chất benzimidazol thế, ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng phản ứng chuyên biệt với bơm proton của tế bào vách. Thuốc chuyển thành dạng hoạt tính trong khoang acid của tế bào vách, ức chế enzym H+/K+ ATPase. Sự ức chế phụ thuộc liều và tác động lên cả sự bài tiết acid cơ sở và khi bị kích thích. Giảm acid dạ dày dẫn đến tăng nồng độ gastrin. Tác động lên sự bài tiết acid của dạ dày bất chấp sự kích thích của các chất khác (acetylcholin, histamin, gastrin).

Dược động học:

Pantoprazole được hấp thụ nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 1-1,5 µg/ml sau 2 giờ uống. Thể tích phân bố khoảng 0,15 l/kg; độ thanh thải khoảng 0,1 l/giờ/kg. Nửa đời cuối cùng khoảng 1 giờ. Khoảng 98% liên kết với protein huyết thanh. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, bài tiết qua thận (80%) và phân. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc viên khoảng 77%. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Bệnh trào ngược nhẹ và các triệu chứng liên quan: 1 viên/ngày. Thông thường, các triệu chứng cải thiện trong vòng 2-4 tuần. Liều duy trì: 20mg/ngày.
  • Điều trị dài hạn và phòng ngừa tái phát viêm thực quản trào ngược: 1 viên/ngày (có thể tăng lên 40mg/ngày nếu tái phát). Sau đó giảm liều xuống 20mg/ngày.
  • Đề phòng loét dạ dày ruột kết do NSAIDs: 1 viên/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Liều dùng hằng ngày không vượt quá 20mg.

Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Giám sát enzym gan ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt khi điều trị dài hạn. Ngừng thuốc nếu tăng enzym gan.
  • Chỉ dùng để phòng ngừa loét dạ dày ruột kết do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Cần xem xét khả năng thiếu vitamin B12 ở bệnh nhân điều trị dài hạn.
  • Loại trừ khả năng u ác tính nếu có triệu chứng đáng ngờ.
  • Giám sát đều đặn bệnh nhân điều trị dài hạn, đặc biệt khi điều trị trên 1 năm.
  • Kiểm tra bệnh nhân không đáp ứng sau 4 tuần điều trị.
  • Theo dõi thiếu magie huyết, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị dài hạn hoặc dùng đồng thời digoxin hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Có thể tăng nguy cơ gãy xương khi dùng liều cao và trong thời gian dài.
  • Bệnh nhân không dung nạp fructose không nên sử dụng.

Xử lý quá liều: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động tim, huyết áp. Theo dõi tình trạng nước và điện giải nếu nôn kéo dài.

Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Pantoprazole:

Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ, có tác dụng giảm tiết acid dạ dày hiệu quả. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế enzym H+/K+ ATPase, enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất acid dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Denk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Pantoprazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.