Viên nén Pantin 40

Viên nén Pantin 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Pantin 40 của thương hiệu Hetero là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột. Thuốc Viên nén Pantin 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19184-15, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Pantoprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pantin 40

Viên nén Pantin 40 là thuốc gì?

Viên nén Pantin 40 là thuốc chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pantoprazol 40mg

Chỉ định

  • Bệnh viêm loét thực quản đi kèm bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị (kéo dài tới 8 tuần) để chữa và làm thuyên giảm triệu chứng viêm loét thực quản trên người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Có thể cân nhắc dùng thêm một đợt 8 tuần nữa nếu chưa khỏi sau 8 tuần điều trị đầu tiên. Chưa đánh giá được độ an toàn của việc điều trị kéo dài quá 8 tuần ở trẻ em.
  • Điều trị duy trì bệnh viêm loét thực quản: Điều trị duy trì bệnh viêm loét thực quản và làm giảm tỷ lệ tái phát các triệu chứng ợ hơi ban ngày và ban đêm ở bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) ở người lớn. Những nghiên cứu được kiểm chứng không kéo dài quá 12 tháng.
  • Các trạng thái tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger - Ellision: Điều trị dài ngày các trạng thái tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger - Ellision.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, mất ngủ.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Pantoprazol không có phản ứng với hệ thống cytochrome P450. Không có tương tác thuốc nào được báo cáo trong nhiều thử nghiệm với thuốc ngừa thai, diazepam, diclofenac, ethanol, cafein, metoprolol, digoxin, phenytoin, nifedipin, carbamazepin, glibenclamid và warfarin. Không có tương tác khi sử dụng đồng thời thuốc kháng acid hoặc các kháng sinh (clarithromycin, metronidazol, amoxycilin).

Tuy nhiên, giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Dược lực học

Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, liên kết với enzym HK-ATPase (bơm proton) trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào dạ dày. Do đó, pantoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích. Tác dụng phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid kéo dài hơn 24 giờ, mặc dù nửa đời thải trừ ngắn hơn (0,7 - 1,9 giờ). Pantoprazol cũng có thể loại trừ Helicobacter pylori.

Dược động học

Hấp thu:

Pantoprazol hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau 2-2,5 giờ. Hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%.

Phân bố:

Gắn mạnh vào protein huyết tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,1 lít/kg.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19. Ở người thiếu hụt CYP2C19 (thường gặp ở người châu Á), chuyển hóa pantoprazol chậm, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng cao.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ là 0,7 - 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan hoặc người chuyển hóa thuốc chậm (3 - 10 giờ). Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Nuốt nguyên viên với nước, khi no hoặc đói. Không bẻ, làm vỡ, ngậm, mút hoặc nhai. Nếu không nuốt được viên 40mg, có thể dùng hai viên 20mg.

Liều dùng (người lớn):

  • Viêm loét thực quản: 40mg/ngày, kéo dài tới 8 tuần. Có thể dùng thêm một đợt 8 tuần nữa nếu cần.
  • Điều trị duy trì viêm loét thực quản: 40mg/ngày.
  • Tăng tiết bệnh lý (Zollinger-Ellision): 40mg x 2 lần/ngày. Liều lượng có thể điều chỉnh theo nhu cầu.

Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận, suy gan và người cao tuổi (trừ liều > 40mg/ngày ở người suy gan).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng cho các trường hợp khó tiêu nhẹ.
  • Cần loại trừ khả năng ác tính của loét dạ dày và ung thư thực quản trước khi điều trị.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Áp dụng các liệu pháp giải độc thông thường nếu cần.

Quên liều

Chưa có thông tin.

Thông tin thêm về Pantoprazol

Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất acid trong dạ dày. Tác dụng của nó kéo dài hơn 24 giờ, ngay cả sau khi nồng độ thuốc trong máu giảm xuống. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn hiệu quả trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hetero
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.