
Viên nén Pantagi 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao tan trong ruột Viên nén Pantagi 40mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Pantagi 40mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Agimexpharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Pantoprazol , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-24710-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Pantagi 40mg
Viên nén Pantagi 40mg là thuốc gì?
Viên nén Pantagi 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dịch vị trong dạ dày.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Chỉ định
- Loét dạ dày, tá tràng
- Trào ngược dạ dày - thực quản
- Hội chứng tăng tiết acid (Hội chứng Zollinger-Ellison)
- Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Ở liều điều trị, Pantagi 40mg được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ có thể gặp, tuy ít gặp, bao gồm:
- Nhức đầu
- Tiêu chảy nhẹ
- Buồn nôn
- Đau bụng trên
- Đầy hơi
- Ban da
- Ngứa
- Choáng váng
Hiếm gặp hơn: Phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Pantoprazol có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazol). Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Khả năng tương tác với các thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzym này không được loại trừ. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể với một số thuốc như carbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, theophyllin, warfarin và thuốc tránh thai đường uống. Không thấy tương tác với thuốc kháng acid hay kháng sinh (clarithromycin, metronidazol, amoxicillin) dùng phối hợp trong điều trị diệt Helicobacter pylori.
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Pantoprazol là dẫn xuất của benzimidazol, ức chế sự bài tiết acid hydrochloric ở dạ dày bằng cách tác động chuyên biệt trên bơm proton ở tế bào thành. Pantoprazol được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính trong các tiểu quản nằm ở tế bào thành, nơi nó ức chế enzym H+, K+ -ATPase, ức chế giai đoạn cuối cùng sản xuất acid hydrochloric. Khả năng ức chế phụ thuộc vào liều lượng và tác động cả trên sự bài tiết acid cơ bản lẫn bị kích thích. Tác dụng ức chế acid của Pantoprazol độc lập với sự kích thích bởi các tác nhân khác (acetylcholin, histamin, gastrin).
Dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ và sinh khả dụng 77%. Thời gian bán thải trung bình huyết tương không tương quan với thời gian ức chế bài tiết acid. Tỷ lệ gắn kết với huyết tương rất cao (khoảng 98%) và được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450. Các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu (80%) và phân (20%).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước (không nhai hoặc nghiền nhỏ). Uống 1 giờ trước bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, uống viên thứ 2 trước bữa tối.
Liều dùng thông thường:
- Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản trào ngược: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi hay suy thận: Tối đa 1 viên/ngày.
- Bệnh nhân suy gan nặng: 1 viên/2 ngày, theo dõi men gan, ngưng thuốc khi men gan tăng.
- Trong một vài trường hợp, liều có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Trước khi điều trị, cần loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính. Nên kiểm tra men gan định kỳ khi bị suy gan. Hiện chưa có kinh nghiệm điều trị với pantoprazol ở trẻ em. Tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu. Chỉ dùng khi thật cần thiết trong thai kỳ. Cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Pantoprazol
Cơ chế tác dụng: Pantoprazol ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dịch vị.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |