Viên nén Panfor SR-500

Viên nén Panfor SR-500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Panfor SR-500 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MEGA We care, có thành phần chính là Metformin . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20018-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén phóng thích chậm và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Panfor SR-500, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Viên nén Panfor SR-500

Viên nén Panfor SR-500 là thuốc gì?

Viên nén Panfor SR-500 là thuốc trị tiểu đường type 2, dùng hỗ trợ chế độ ăn và tập luyện để kiểm soát đường huyết ở người lớn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 500mg

Chỉ định

Panfor SR 500 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Hỗ trợ chế độ ăn và tập thể dục nhằm kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường type 2.
  • Có thể sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.

Chống chỉ định

Panfor SR chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Suy gan hoặc suy thận.
  • Nghiện rượu.
  • Tiểu đường không phụ thuộc insulin biến chứng nhiễm ceton và acid nặng.
  • Tiểu đường hôn mê và tiền hôn mê.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật, sau chấn thương nặng hoặc trong thời gian bị nhiễm trùng.
  • Tắc nghẽn phổi mãn tính.
  • Bệnh mạch vành.
  • Suy tim.
  • Bệnh mạch ngoại biên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Giảm glucose huyết.
  • Mẫn cảm với metformin hoặc các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, giảm cảm giác thèm ăn.
  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

Rất hiếm:

  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, mề đay.
  • Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan (cải thiện khi ngừng dùng metformin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Furosemid: Làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và máu.
  • Thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin): Cạnh tranh với nhau qua hệ thống chung của ống thận.
  • Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic.
  • Acarbose và các chất gôm: Làm giảm hấp thu metformin.
  • Cimetidin: Tăng nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu.
  • Nifedipin: Tăng hấp thu và bài tiết metformin qua nước tiểu.
  • Thuốc tăng đường huyết (thiazid, corticosteroid): Có thể dẫn đến mất kiểm soát đường huyết.

Dược lực học

Metformin hydrochlorid là một tác nhân kháng tăng đường huyết, cải thiện mức độ dung nạp glucose, làm giảm nồng độ glucose huyết tương cả sau khi ăn và nồng độ cơ bản. Cơ chế tác động:

  • Giảm sản xuất glucose ở gan.
  • Tăng tiếp nhận glucose ngoại biên ở cơ.
  • Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Không gây hạ đường huyết và không gây tăng insulin máu.

Dược động học

Hấp thu và sinh khả dụng

Sau khi dùng đường uống, metformin dạng phóng thích chậm đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 7 giờ (khoảng 4-8 giờ). Không tích lũy trong huyết tương. Thời gian hấp thu tăng gần 50% khi dùng chung với thức ăn nhưng không ảnh hưởng đến Cmax và Tmax.

Phân phối

Thể tích phân phối đạt 654 ± 358 L sau liều uống 850 mg metformin thông thường. Gần như không gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và đào thải

Đào thải gần như nguyên vẹn qua nước tiểu, không bị chuyển hóa qua gan hay bài tiết qua mật. Độ thanh thải thận cao hơn gần 3,5 lần so với độ thanh thải creatinin. Khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được đào thải qua thận trong 24 giờ đầu, thời gian bán thải huyết tương khoảng 17,6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Nuốt nguyên viên, không nhai. Nên uống sau khi ăn.

Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường: 500 mg/lần/ngày trong bữa ăn tối. Tăng liều 500 mg mỗi tuần, tối đa 2000 mg/lần/ngày. Nếu không đạt kiểm soát đường huyết với 2000 mg/lần/ngày, thử với 1000 mg x 2 lần/ngày. Liều khởi đầu ở bệnh nhân chuyển từ dạng viên metformin phóng thích tức thời sang phóng thích chậm là tương đương. Bệnh nhân dùng 2000 mg metformin mỗi ngày không cần chuyển sang dạng phóng thích chậm.

Phối hợp với insulin: Liều khởi đầu 500 mg/lần/ngày, liều insulin được điều chỉnh tùy theo đường huyết.

Người cao tuổi, suy dinh dưỡng, suy nhược: Liều khởi đầu cần dè dặt tùy chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi đường huyết và xét nghiệm cận lâm sàng.
  • Thông tin cho bệnh nhân về nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Điều tiết chế độ ăn.
  • Ngừng metformin 2-3 ngày trước khi chụp X-quang với chất cản quang có chứa iod, và trong hai ngày sau khi chụp.
  • Ngừng dùng metformin khi phẫu thuật.
  • Không dùng cho người suy giảm chức năng gan.
  • Ngừng metformin 48 giờ trước can thiệp ngoại khoa cần gây mê.
  • Có thể gây thiếu hụt vitamin B12.

Xử lý quá liều

Metformin không gây hạ đường huyết với liều lên đến 85 g, nhưng có thể gây nhiễm toan acid lactic. Nhiễm toan acid lactic là cấp cứu, cần thẩm tách máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanid, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất glucose trong gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở các mô ngoại biên và làm chậm quá trình hấp thu glucose từ ruột.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích chậm
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.