Viên nén Panfor SR-1000

Viên nén Panfor SR-1000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Panfor SR-1000 với thành phần là Metformin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của MEGA We care (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20187-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén phóng thích chậm Viên nén Panfor SR-1000, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Panfor SR-1000

Viên nén Panfor SR-1000 là thuốc gì?

Panfor SR-1000 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, giúp kiểm soát đường huyết ở người lớn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 1000mg

Chỉ định

Panfor SR-1000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ chế độ ăn và tập luyện để kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường type 2.
  • Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường uống khác hoặc với insulin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Suy gan.
  • Nghiện rượu.
  • Đái tháo đường type 2 biến chứng nhiễm ceton và acid nặng, hôn mê hoặc tiền hôn mê tiểu đường.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật, chấn thương nặng hoặc nhiễm trùng.
  • Bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch ngoại biên, giảm glucose huyết.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính (bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường).
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, giảm cảm giác thèm ăn.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Thần kinh: Rối loạn vị giác.
Rất hiếm gặp (<1/10000) Trao đổi chất và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12 (có thể biểu hiện thiếu máu hồng cầu khổng lồ). Gan, mật: Bất thường chức năng gan hoặc viêm gan. Da và các mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, mề đay.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Furosemide: Có thể làm tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
  • Thuốc cationic (amiloride, digoxin, morphin, procainamid, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin): Có thể cạnh tranh với metformin ở ống thận.
  • Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
  • Acarbose và các chất gôm: Có thể làm giảm hấp thu metformin.
  • Cimetidine: Có thể làm tăng nồng độ đỉnh của metformin.
  • Nifedipine: Có thể làm tăng hấp thu và bài tiết metformin.
  • Thuốc gây tăng đường huyết (thiazide, corticosteroid): Có thể dẫn đến mất kiểm soát đường huyết.

Dược lực học

Metformin hydrochloride là chất kháng tăng đường huyết, cải thiện dung nạp glucose, làm giảm nồng độ glucose huyết tương cả sau khi ăn và lúc đói. Cơ chế tác động gồm:

  • Giảm sản xuất glucose ở gan.
  • Tăng tiếp nhận glucose ngoại biên ở cơ.
  • Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Metformin không gây hạ đường huyết và không làm tăng insulin máu.

Dược động học

  • Hấp thu: Đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 7 giờ (khoảng 4-8 giờ). Dạng phóng thích chậm không tích lũy trong huyết tương. Thức ăn làm tăng thời gian hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh và thời gian đạt nồng độ đỉnh.
  • Phân bố: Gần như không gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa qua gan.
  • Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Độ thanh thải thận cao.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trọn viên với nước, không nhai. Nên uống sau ăn.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 500mg/ngày, có thể tăng thêm 500mg sau 1-2 tuần nếu dung nạp tốt. Liều tối đa 2000mg/ngày.
  • Chuyển từ metformin phóng thích tức thì: Liều tương đương.
  • Chuyển từ thuốc khác: Ngừng thuốc cũ và dùng Panfor SR theo hướng dẫn.
  • Phối hợp insulin: Liều Panfor SR 500mg/ngày, liều insulin được điều chỉnh.
  • Trẻ em dưới 17 tuổi: Không khuyến cáo.
  • Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Metformin được bài tiết qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng khi suy thận.
  • Không dùng cho người suy gan.
  • Ngừng dùng metformin 2-3 ngày trước và 2 ngày sau khi chụp X-quang có sử dụng chất cản quang.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc ảnh hưởng chức năng thận.
  • Cần kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi điều trị ở người cao tuổi.
  • Ngừng dùng metformin trước phẫu thuật.
  • Nguy cơ nhiễm toan lactic: Suy thận, dùng đồng thời với một số thuốc, trên 65 tuổi, chụp X-quang có thuốc cản quang, phẫu thuật, giảm oxy hít vào, uống nhiều rượu, suy gan. Triệu chứng nhiễm toan lactic: khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.

Xử lý quá liều

Metformin không gây hạ đường huyết ở liều cao, nhưng có thể gây nhiễm toan lactic. Nhiễm toan lactic là cấp cứu, cần thẩm tách máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc điều trị đái tháo đường type 2 được sử dụng rộng rãi. Nó hoạt động bằng cách làm giảm sản xuất glucose trong gan, tăng độ nhạy cảm insulin của các mô ngoại vi và làm chậm sự hấp thu glucose từ đường tiêu hóa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích chậm
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.