Viên nén Panangin

Viên nén Panangin

Liên hệ

Viên nén bao phim Viên nén Panangin là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Panangin là sản phẩm tới từ thương hiệu Gedeon, được sản xuất trực tiếp tại Hungary theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Kali aspartat khan, Magie , và được đóng thành Hộp 50 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-21152-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Panangin

Viên nén Panangin là thuốc gì?

Viên nén Panangin là thuốc bổ sung kali và magie, được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch và các trường hợp thiếu hụt ion kali và magie.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Kali aspartat khan 158 mg
Magie 140 mg

Chỉ định

Panangin được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bổ sung kali và magie trong một số bệnh tim mạn tính như suy tim hoặc tình trạng sau nhồi máu cơ tim (theo chỉ định của bác sĩ).
  • Một số tình trạng loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất), theo chỉ định của bác sĩ.
  • Các trường hợp thiếu hụt ion hoặc mất điện giải, ví dụ khi sử dụng kéo dài các thuốc lợi tiểu làm mất kali như thuốc lợi tiểu thiazid (như hydroclorothiazid, indapamid) hoặc thuốc lợi tiểu quai (như furosemid).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Bệnh Addison (suy vỏ thượng thận).
  • Block nhĩ thất độ III.
  • Sốc tim (huyết áp < 90 mmHg).

Tác dụng phụ

Liều cao hơn có thể làm tăng số lần đại tiện.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Các tetracyclin dạng uống, các muối sắt và natri flourid ức chế sự hấp thu của Panangin. Khoảng cách thời gian dùng thuốc giữa Panangin với các thuốc này nên cách xa nhau ít nhất 3 giờ.

Khi dùng đồng thời Panangin với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến tăng kali huyết.

Dược lực học

Các hoạt chất trong Panangin có vai trò quan trọng trong nhiều chu trình chuyển hóa và trong chức năng của hệ tim mạch, cơ và thần kinh. Mg++ và K+ là những cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều enzym, trong hoạt động liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của sự co thắt cơ. Tỷ lệ giữa nồng độ nội bào và nồng độ ngoại bào của các ion K+, Ca++, Na+, Mg++ có vai trò tác động lên tính co thắt của cơ tim. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: Do có ái lực mạnh với tế bào và các aspartat ít phân ly nên các ion đi vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali - magnesi aspartat cải thiện sự chuyển hóa của cơ tim. Sự thiếu hụt kali và magnesi làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.

Dược động học

Magie

Lượng Mg++ toàn phần trung bình trong cơ thể là 24g (1000 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg. 60% tồn tại trong xương, gần 40% trong cơ xương và các mô khác. Xấp xỉ 1% lượng Mg++ toàn phần của cơ thể tồn tại trong dịch ngoại bào, chủ yếu ở trong máu. Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh trong phạm vi khoảng 0,70 – 1,10 mmol/l. Thận là cơ quan chủ yếu điều hòa cân bằng magnesi. 3 - 5% lượng magnesi ion hóa được thải trừ theo nước tiểu.

Kali

Lượng K+ toàn phần trung bình trong cơ thể là 140g (3570 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg. Thận là đường thải trừ chính của kali, với khoảng 90% lượng kali thải trừ qua thận hàng ngày. 10% còn lại được thải trừ qua đường tiêu hóa. Trong ngắn hạn, nồng độ kali huyết thanh có thể được điều hòa nhờ sự chuyển dịch kali giữa nội bào và ngoại bào.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai và uống sau bữa ăn.

Liều dùng: Liều thông thường hằng ngày là 3 - 6 viên/ngày, chia 3 lần. Liều dùng hằng ngày có thể tăng lên đến 9 viên chia 3 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần đặc biệt lưu ý ở bệnh nhân bị các rối loạn có liên quan đến tình trạng tăng kali máu. Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ điện giải trong huyết thanh. Độ an toàn và hiệu quả của Panangin ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.

Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hiện không có dữ kiện về tác động nguy hại của Panangin đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Việc dùng thuốc quá liều chưa được biết đến, ngay cả khi dùng thuốc với liều cao. Trong trường hợp quá liều, nồng độ kali và magnesi máu có thể tăng, có thể gây các triệu chứng (tiêu chảy, mệt mỏi toàn thân, dị cảm, nhịp tim chậm, liệt, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, hạ huyết áp, giảm phản xạ). Trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng (dung dịch calci clorid tiêm tĩnh mạch (IV) 100 mg/phút, thẩm tách máu nếu cần).

Quên liều

Không được dùng gấp đôi để bù cho liều thuốc đã quên. Hãy dùng liều thuốc tiếp theo vào thời gian thường lệ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gedeon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 50 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hungary
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.