Viên nén Panadol Extra đỏ GSK

Viên nén Panadol Extra đỏ GSK

Liên hệ

Viên nén Viên nén Panadol Extra đỏ là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Panadol Extra đỏ là sản phẩm tới từ thương hiệu Gsk, được sản xuất trực tiếp tại Malaysia theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Caffeine , Paracetamol , và được đóng thành Hộp 15 Vỉ x 12 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21189-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Viên nén Panadol Extra đỏ

Viên nén Panadol Extra đỏ là thuốc gì?

Panadol Extra đỏ là thuốc giảm đau hạ sốt, chứa sự kết hợp của Paracetamol và Caffeine, giúp giảm đau hiệu quả hơn so với chỉ sử dụng Paracetamol đơn thuần.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500 mg
Caffeine 65 mg

Chỉ định

Thuốc Panadol Extra được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt, bao gồm:

  • Đau đầu (kể cả đau nửa đầu)
  • Đau lưng
  • Đau răng
  • Đau khớp
  • Đau bụng kinh
  • Giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm và đau họng

Chống chỉ định

Không sử dụng Panadol Extra nếu bạn:

  • Quá mẫn với Paracetamol, Caffeine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm gặp (<1/10.000):

Hệ thống Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết Giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da (ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc)
Hô hấp Co thắt phế quản (ở bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và NSAID khác)
Gan mật Bất thường gan
Thần kinh trung ương Chóng mặt, đau đầu
Tim Táo bón
Tâm thần Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, khó chịu, kích động
Tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa

Lưu ý: Khi dùng liều khuyến nghị Paracetamol-Caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều Caffeine, có thể gây ra các tác dụng phụ do quá liều Caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Tương tác thuốc

  • Paracetamol: Sử dụng Paracetamol hàng ngày kéo dài có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin và các Coumarin khác, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
  • Caffeine: Caffeine có thể làm tăng thải trừ Lithium ra khỏi cơ thể. Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Dược lực học

Paracetamol: Là chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Caffeine: Hoạt động như chất tăng cường tác dụng giảm đau của Paracetamol. Cơ chế gồm: (i) chẹn tác động tiền cảm nhận đau ngoại vi của adenosine; (ii) kích hoạt tuyến noradrenergic trung ương tạo hệ thống giảm đau nội sinh; (iii) kích hoạt hệ thần kinh trung ương điều tiết cảm giác đau.

Dược động học

Paracetamol

  • Hấp thu: Nhanh chóng từ đường tiêu hóa, phân bố đến hầu hết các mô.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương rất ít ở nồng độ điều trị.
  • Chuyển hóa: Ở gan, bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronide và sulphate.
  • Thải trừ: Ít hơn 5% Paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 2,3 giờ.

Caffeine

  • Hấp thu: Nhanh chóng từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 5-120 phút.
  • Phân bố: Rộng khắp cơ thể. Liên kết với protein huyết tương khoảng 35%.
  • Chuyển hóa: Gần như hoàn toàn (khoảng 99%) qua gan, tạo dẫn xuất xanthine, bài tiết qua nước tiểu. CYP1A2 có liên quan đến chuyển hóa enzyme của Caffeine.
  • Thải trừ: Hầu hết qua chuyển hóa gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 4,9 giờ (1,9 – 12,2 giờ).

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1-2 viên mỗi 4-6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 8 viên (4000mg Paracetamol/520mg Caffeine). Thời gian tự điều trị không quá 3 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể dùng khi bụng đói.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng (Hội chứng Stevens-Johnson, Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, Hội chứng Lyell, AGEP).
  • Không dùng với thuốc khác chứa Paracetamol.
  • Bệnh nhân gan, thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Tránh dùng quá nhiều Caffeine từ các nguồn khác.

Xử lý quá liều

Paracetamol

Dấu hiệu và triệu chứng: Tổn thương gan (có thể cần ghép gan hoặc tử vong), viêm tụy cấp, xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, bất thường chuyển hóa glucose, toan chuyển hóa, suy thận cấp.

Điều trị: Liên hệ ngay trung tâm chống độc hoặc cơ sở y tế gần nhất. Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc Methionine.

Caffeine

Dấu hiệu và triệu chứng: Đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, áp dụng các biện pháp cấp cứu thích hợp.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về thành phần

Paracetamol: Thuốc giảm đau, hạ sốt, tác dụng lên trung ương thần kinh.

Caffeine: Chất kích thích hệ thần kinh trung ương, tăng cường tác dụng giảm đau của Paracetamol.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Caffeine
Quy cách đóng gói Hộp 15 Vỉ x 12 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Malaysia

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.