Viên nén Pacemin

Viên nén Pacemin

Liên hệ

Thuốc Viên nén Pacemin là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Hà Tây. Thuốc có thành phần là Paracetamol, Chlorpheniramine và được đóng gói thành Hộp 50 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Viên nén Pacemin được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24772-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Viên nén Pacemin

Viên nén Pacemin là thuốc gì?

Viên nén Pacemin là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định để điều trị triệu chứng đau đầu, sổ mũi, hắt hơi và giảm đau nhẹ, hạ sốt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Paracetamol 325 mg
Chlorpheniramine maleat 2 mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đau đầu, sổ mũi, hắt hơi.
  • Giảm đau nhẹ.
  • Hạ sốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (bao gồm tá dược: Eragel, tinh bột sắn, amidon, gelatin, natri laurylsulfat, magnesi stearat, bột talc, sunset yellow, tartrazin).
  • Paracetamol: Người bệnh thiếu máu nhiều lần hoặc có bệnh tim phổi, thận hoặc gan. Người bệnh thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Chlorpheniramin maleat: Người bệnh đang trong cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày trước khi dùng clorpheniramin.

Tác dụng phụ

Paracetamol

  • Thường gặp: Ban đỏ, mày đay; hiếm gặp hơn: sốt do thuốc, thương tổn niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, phản ứng dị ứng.
  • Ít gặp: Ban da; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Chlorpheniramin maleat

  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần; khô miệng.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt; buồn nôn.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Paracetamol

  • Có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời với phenothiazin (có thể gây hạ sốt nghiêm trọng).
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính gan.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính gan của paracetamol.

Chlorpheniramin maleat

  • Không dùng với thuốc ức chế MAO (làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin).
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc an thần gây ngủ (tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương).
  • Không nên dùng cùng phenytoin (ức chế chuyển hóa phenytoin, dẫn đến ngộ độc).

Dược lực học

Paracetamol

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả, không có tác dụng chống viêm. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp. Quá liều có thể gây tổn thương gan nặng.

Chlorpheniramin maleat

Chlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamine H1, có tác dụng chống dị ứng, giảm triệu chứng sổ mũi, hắt hơi. Ít gây buồn ngủ.

Dược động học

Paracetamol

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu.
  • Phân bố: Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô.
  • Chuyển hóa - Thải trừ: Nửa đời thải trừ 1,25 - 3 giờ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu - Phân bố: Hấp thu tốt khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học thấp (25-50%).
  • Chuyển hóa - Thải trừ: Chuyển hóa nhanh ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải 12-15 giờ (có thể kéo dài ở người suy thận).

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Đối tượng Liều dùng
Người lớn & trẻ em ≥12 tuổi 2 viên/lần, cách 4-6 giờ/lần. Không quá 4g Paracetamol/ngày (12 viên).
Trẻ em 6-12 tuổi 1 viên/lần, cách 4-6 giờ/lần. Không quá 4g Paracetamol/ngày (12 viên).
Trẻ em <6 tuổi Nên dùng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp hơn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Paracetamol

  • Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
  • Hạn chế rượu khi dùng paracetamol.
  • Cảnh giác với các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN, Lyell, AGEP).
  • Người bị phenylceton niệu cần lưu ý về hàm lượng phenylalanin trong một số chế phẩm.
  • Một số chế phẩm có chứa sulfit, có thể gây phản ứng dị ứng.

Chlorpheniramin maleat

  • Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tác dụng an thần tăng lên khi uống rượu hoặc dùng đồng thời với thuốc an thần khác.
  • Thận trọng ở người bệnh có bệnh phổi tắc nghẽn, người cao tuổi (>60 tuổi).
  • Tránh dùng cho người bệnh tăng nhãn áp.
  • Dùng kéo dài cần theo dõi chức năng thận.

Xử lý quá liều

Paracetamol

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tổn thương gan, suy thận.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein hoặc methionin để giải độc, dùng than hoạt và thuốc tẩy muối để giảm hấp thu.

Chlorpheniramin maleat

Triệu chứng: An thần, kích thích thần kinh, loạn thần, co giật, ngừng thở, trụy tim mạch.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc tẩy, điều trị co giật, truyền máu (nếu cần).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Paracetamol

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là thuốc giảm đau, hạ sốt. Khác với aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm. Dung nạp tốt ở liều điều trị, nhưng quá liều có thể gây độc gan rất nguy hiểm.

Chlorpheniramin maleat

Chlorpheniramin maleat là một kháng histamine H1, có tác dụng ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H1. Ít gây buồn ngủ hơn các thuốc kháng histamine thế hệ cũ khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 50 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.