
Viên nén Ozzy-40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Ozzy-40 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Pantoprazol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-28477-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Ozzy-40, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nén Ozzy-40
Viên nén Ozzy-40 là thuốc gì?
Viên nén Ozzy-40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các vấn đề về dạ dày, bao gồm trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) và loét dạ dày - tá tràng. Ozzy-40 cũng được sử dụng phối hợp với kháng sinh để diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) gây loét dạ dày - tá tràng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Chỉ định
- Ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Ở người lớn:
- Điều trị loét dạ dày–tá tràng.
- Phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày–tá tràng kèm nhiễm H. pylori.
- Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison hoặc các tình trạng tăng tiết bệnh lý.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với pantoprazol hoặc các dẫn chất thế benzimidazole.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Pantoprazol thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
- Gan–mật: Tăng enzyme gan (transaminase, γ-GT).
- Da: Ban đỏ, phát ban, ngứa.
- Cơ–xương–khớp: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ, sốc phản vệ).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng mỡ máu và tăng lipid máu (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng.
- Và nhiều tác dụng phụ khác...
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tâm thần: Mất phương hướng.
Không xác định tần suất:
- Và nhiều tác dụng phụ khác...
Hướng dẫn xử trí ADR: Pantoprazol thường dung nạp tốt. Nếu có tác dụng phụ kéo dài, cần ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tương tác thuốc
Pantoprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:
- Atazanavir
- Thuốc chống đông coumarin (warfarin)
- Clopidogrel
- Methotrexate
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
Dược lực học
Pantoprazol là một dẫn chất thế benzimidazole. Nó được chuyển thành chất có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành dạ dày, gắn với H+/K+/ATPase (bơm proton), làm bất hoạt enzyme này và ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Tác dụng ức chế này phụ thuộc liều và kéo dài hơn 24 giờ sau khi uống.
Dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh sau khi uống. Khoảng 98% gắn vào protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt: Có những khác biệt về dược động học ở người chuyển hóa thuốc kém, suy gan, suy thận và người cao tuổi. Tuy nhiên, liều dùng có thể không cần điều chỉnh ở một số trường hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ:
- GERD: 40 mg/ngày, có thể tăng lên 80 mg/ngày nếu cần.
- Loét dạ dày - tá tràng: 40 mg/ngày, có thể tăng lên 80 mg/ngày nếu cần.
- Diệt H. pylori: 40 mg x 2 lần/ngày, phối hợp với kháng sinh.
Lưu ý: Liều dùng ở trẻ em <12 tuổi, người suy gan và suy thận cần được điều chỉnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ khả năng ung thư nếu triệu chứng kéo dài.
- Theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân suy gan.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với atazanavir.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm CgA.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
- Có thể gây hạ magnesi huyết.
- Có thể gây ra SCLE (Lupus ban đỏ bán cấp ở da).
- Có thể gây viêm teo dạ dày.
- Có thể gây viêm thận kẽ cấp.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều pantoprazol. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Pantoprazol
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, tác động trực tiếp lên tế bào thành dạ dày để giảm tiết acid. Tác dụng của nó kéo dài, giúp kiểm soát hiệu quả triệu chứng bệnh lý dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |