
Viên nén Olmed 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Olmed 5mg là thuốc đã được Actavis tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-17627-14. Viên nén bao phim Viên nén Olmed 5mg có thành phần chính là Olanzapine , được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Malta, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Viên nén Olmed 5mg
Viên nén Olmed 5mg là thuốc gì?
Olmed 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm mức độ trung bình đến nặng và phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Điều trị cơn hưng cảm mức độ trung bình đến nặng.
- Phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực (đã đáp ứng với olanzapine trong điều trị cơn hưng cảm).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với olanzapine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Olmed, với tần suất khác nhau:
Rất phổ biến (>10%):
- Tăng cân
- Buồn ngủ
- Tăng nồng độ prolactin huyết
Phổ biến (1% đến <10%):
- Tăng bạch cầu ái toan
- Tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglyceride
- Đường niệu
- Tăng sự thèm ăn
- Chóng mặt
- Bồn chồn
- Parkinson
- Rối loạn vận động
- Hạ huyết áp tư thế
- Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua (táo bón, khô miệng)
- Tăng ALT, AST không triệu chứng
- Phát ban
- Suy nhược
- Mệt mỏi
- Phù
Không phổ biến (0.1% đến 1%):
- Giảm bạch cầu lympho
- Giảm bạch cầu trung tính
- Nhịp tim chậm
- QTc kéo dài
- Nhạy cảm với ánh sáng
- Rụng tóc
- Tiểu không kiểm soát
- Creatine phosphokinase cao
- Tăng bilirubin toàn phần
Không rõ (không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn):
- Giảm tiểu cầu
- Phản ứng dị ứng
- Trầm trọng hơn của bệnh tiểu đường (có thể liên quan đến nhiễm ceton acid hoặc hôn mê, một số trường hợp tử vong)
- Hạ thân nhiệt
- Co giật
- Hội chứng an thần kinh ác tính
- Loạn trương lực cơ
- Rối loạn vận động muộn
- Triệu chứng ngưng thuốc
- Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử
- Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (bao gồm cả thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu)
- Viêm tụy
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Olanzapine có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Cụ thể: Olanzapine được chuyển hóa bởi CYP1A2. Thuốc kích thích hoặc ức chế CYP1A2 có thể ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine. Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của olanzapine.
Dược lực học
Olanzapine là thuốc chống loạn thần, chống hưng cảm và ổn định tâm trạng. Nó có hoạt tính dược lý học rộng trên một số hệ thụ thể.
Dược động học
Olanzapine được hấp thu tốt sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5-8 giờ. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Olanzapine được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Người lớn: Liều khởi đầu thường từ 5-15mg/ngày, có thể điều chỉnh lên đến 20mg/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Người già và bệnh nhân suy thận/gan: Có thể cần liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày).
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sa sút trí tuệ: Không được dùng cho người bị sa sút trí tuệ.
- Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo sử dụng.
- Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS): Một tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.
- Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường: Cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
- Thay đổi lipid: Cần theo dõi lipid máu thường xuyên.
- Hoạt động kháng cholinergic: Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột.
- Chức năng gan: Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
- Giảm bạch cầu: Thận trọng ở bệnh nhân giảm bạch cầu.
- Ngưng điều trị: Nên giảm liều dần dần để tránh triệu chứng cai thuốc.
- Khoảng QT: Thận trọng khi dùng cùng thuốc kéo dài khoảng QT.
- Huyết khối tĩnh mạch: Nguy cơ cao hơn ở người dùng thuốc chống loạn thần.
- Hoạt động trên hệ thần kinh trung ương: Thận trọng khi dùng cùng rượu và thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Động kinh: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Rối loạn vận động muộn: Có thể xảy ra.
- Hạ huyết áp tư thế: Thường gặp ở người cao tuổi.
- Lactose và Lecithin đậu nành: Chống chỉ định cho người không dung nạp lactose hoặc dị ứng đậu nành.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn vận ngôn, các triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức đến hôn mê…
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Olanzapine
Olanzapine là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Cơ chế tác dụng chính là ức chế thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2A trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Actavis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Malta |
Thuốc kê đơn | Có |