Viên nén Olmed 10mg

Viên nén Olmed 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Olmed 10mg với thành phần Olanzapine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Actavis. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Malta) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 4 Vỉ x 7 Viên). Viên nén Viên nén Olmed 10mg có số đăng ký lưu hành là VN-16887-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Viên nén Olmed 10mg

Viên nén Olmed 10mg là thuốc gì?

Viên nén Olmed 10mg là thuốc chứa hoạt chất Olanzapine, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý tâm thần như tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Olanzapine 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt: Duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng ở bệnh nhân đã đáp ứng với điều trị ban đầu.
  • Điều trị cơn hưng cảm mức độ trung bình đến nặng.
  • Phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng với Olanzapine trong điều trị cơn hưng cảm.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Olanzapine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Olmed 10mg bao gồm:

  • Rất thường gặp (>1/10): Tăng cân, buồn ngủ, tăng nồng độ prolactin huyết.
  • Thường gặp (>1/100): Tăng bạch cầu ái toan, tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglyceride, rối loạn niệu, tăng sự thèm ăn, chóng mặt, bồn chồn, triệu chứng Parkinson, rối loạn vận động, hạ huyết áp tư thế, tác dụng kháng cholinergic nhẹ (táo bón, khô miệng), tăng ALT, AST không triệu chứng, phát ban, suy nhược, mệt mỏi, phù.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu trung tính, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, tiểu không kiểm soát, creatine phosphokinase cao, tăng bilirubin toàn phần.
  • Không rõ: Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng, trầm trọng hơn bệnh tiểu đường (có thể kèm nhiễm ceton acid hoặc hôn mê, một số trường hợp tử vong), hạ thân nhiệt, co giật, hội chứng an thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, triệu chứng ngưng thuốc, nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (bao gồm cả thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu), viêm tụy.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và báo với bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Olanzapine có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP1A2 (như thuốc lá, carbamazepine, fluvoxamine). Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của Olanzapine. Cần thận trọng khi sử dụng Olanzapine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, các thuốc làm tăng khoảng QTc.

Dược lực học:

Olanzapine là thuốc chống loạn thần, chống hưng cảm và ổn định tâm trạng. Thuốc có hoạt tính dược lý rộng trên một số hệ thụ thể.

Dược động học:

Olanzapine được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 5-8 giờ. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Olanzapine được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 10mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều từ 5-20mg/ngày tùy theo tình trạng bệnh nhân.
  • Cơn hưng cảm: Liều khởi đầu 15mg/ngày (đơn trị liệu) hoặc 10mg/ngày (liệu pháp phối hợp). Có thể điều chỉnh liều từ 5-20mg/ngày.
  • Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu 10mg/ngày.

Người già, suy thận hoặc suy gan: Nên cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày).

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Dùng đường uống. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị.
  • Không được sử dụng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ liên quan đến rối loạn tâm thần hoặc rối loạn hành vi.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân Parkinson, có tiền sử động kinh, hoặc bị bệnh gan, thận.
  • Theo dõi đường huyết, lipid máu và cân nặng thường xuyên.
  • Thận trọng khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xem xét rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Olanzapine (Hoạt chất):

Olanzapine là một thuốc chống loạn thần phi điển hình có tác dụng điều trị các triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt cũng như các triệu chứng của rối loạn lưỡng cực. Cơ chế tác dụng chính của Olanzapine là thông qua việc ức chế nhiều thụ thể thần kinh, bao gồm cả thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2A.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Actavis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Olanzapine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Malta
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.